무슨 N을/를(어떤 N을/를, 언제…) ___는데요? Hỏi một cách nhẹ nhàng và chờ đợi phản ứng của đối phương.

넥타이 좀 보여 주세요. 선물할 거예요.
Hãy cho tôi xem cà vạt với ạ! Tôi sẽ tặng quà ạ.
선물 받으시는 분 나이가 어떻게 되세요?
Người nhận quà bao nhiêu tuổi ạ?
30대 초반이에요. Đầu 30 ạ.
선물 받으시는 분이 무슨 색 옷 자주 입으시는데요?
Người nhận quà thường mặc quần áo màu gì ạ?
회색이나 남색 옷을 자주 입어요.
Người đó thường mặc màu xám hoặc màu xanh đậm ạ.
그럼 이 넥타이는 어떠세요? 어두운 색 정장에 잘 어울려요.
Vậy cô thấy cái cà vạt này thế nào ạ? Nó rất hợp với đồ công sở màu tối đấy ạ.

Bài viết liên quan  V/A+어/아/여서 그런지 Dự đoán về nguyên nhân hoặc lí do của nội dung ở vế trước một cách không chắc chắn

무슨 N을/를(어떤 N을/를, 언제…) ___는데요?
Kết hợp với các từ để hỏi như 무슨, 어떤, 언제 để diễn tả câu hỏi một cách nhẹ nhàng và chờ đợi phản ứng của đối phương.

어떤 찾으시는데요?
Anh tìm sách gì vậy ạ?
언제 출장 가시는데요?
Khi nào anh đi công tác vậy ạ?
언제까지 서류 준비해야 하는데요?
Phải chuẩn bị tài liệu đến khi nào vậy ạ?

Từ vựng
넥타이 cà vạt
어떻게 되다 bao nhiêu, như thế nào (Sử dụng khi hỏi tuổi, số điện thoại v.v.)
-대 tiếp vị ngữ đứng sau số hàng chục để chỉ một khoảng tuổi nào đó
초반 nửa đầu
회색 màu xám
남색 màu xanh đậm
정장 đồ công sở

Bài viết liên quan  V/A+ 는/은/ㄴ데 어떻게 하지요?

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here