V+ 으려고/려고 Diễn tả việc có mục đích hoặc có ý định làm một việc nào đó.

가족 여행을 가려고 알아보고 있어요. 좋은 곳이 있어요?
Tôi đang tìm hiểu để đi du lịch gia đình. Có chỗ nào hay không ạ?
가서 뭘 하고 싶어요?
Cô muốn đến đó và làm gì ạ?
아이들이 물놀이를 좋아해요. 그래서 물놀이를 할 수 있는 곳이 좋을 것 같아요.
Mấy đứa trẻ thích các trò chơi nước. Thế nên có lẽ sẽ tốt hơn nếu đó là nơi có thể chơi các trò chơi nước.
그럼 새로 생긴 워터파크는 어때요? 서울에서 멀지 않고 근처에 맛집도 많아요.
Vậy cô thấy công viên nước mới mở thế nào ạ? Không xa Seoul và xung quanh cũng có nhiều quán ăn ngon.

Bài viết liên quan  V/A + 으면/면 chỉ vế trước là điều kiện hoặc là giả định của vế sau

V+ 으려고/려고
Sử dụng khi diễn tả việc có mục đích hoặc có ý định làm một việc nào đó. Không thể kết hợp với câu cầu khiến hoặc câu mệnh lệnh.

저는 친구들과 같이 먹으려고 음식을 많이 만들었어요.
Tôi đã làm nhiều đồ ăn để ăn cùng với các bạn.
저는 새 차를 사려고 돈을 모으고 있어요.
Tôi đang để dành tiền để mua xe mới.

Từ vựng
알아보다 tìm hiểu
물놀이 trò chơi nước
워터파크 công viên nước
돈을 모으다 gom tiền, để dành tiền

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here