V/A+ 어도/아도/여도 돼요. Sử dụng khi thể hiện sự cho phép.

미안하지만 이번 주 약속을 못 지킬 것 같아요.
Xin lỗi anh, có lẽ tuần này tôi không thể giữ hẹn được.
왜요? 무슨 일이 생겼어요?
Sao vậy? Có chuyện gì sao ạ?
네, 미국에 사는 친구가 한국에 오는데 주말에만 만날 수 있어요.
Vâng, người bạn sống ở Mỹ về Hàn Quốc mà chỉ có thể gặp được vào cuối tuần thôi ạ.
괜찮아요. 우리는 다음에 만나도 돼요.
Không sao đâu. Sau này chúng ta gặp nhau cũng được.
정말 미안해요. 대신 제가 맛있는 저녁을 살게요.
Thật sự xin lỗi anh. Thay vì đó tôi sẽ đãi bữa tối thật ngon.
기대하고 있을게요. Tôi sẽ đợi.

Bài viết liên quan  V+ 는 게 좋겠어요. Nói với người nghe rằng việc thực hiện một hành động nào đó có lẽ sẽ tốt hơn.

V/A+ 어도/아도/여도 돼요.
Sử dụng khi thể hiện sự cho phép.

아이들은 금방 크니까 옷이 조금 커도 돼요.
Bọn trẻ nhanh lớn nên quần áo lớn một chút cũng được.
자리가 많으니까 친구를 데리고 와도 돼요.
Vì có nhiều chỗ ngồi nên dẫn bạn theo cũng được.
모르는 것이 있으면 질문해도 돼요.
Nếu có điều gì không biết thì hỏi cũng được.

Từ vựng
약속을 지키다 giữ hẹn, giữ lời hứa
대신 thay vì, thay thế
기대하다 mong đợi, trông đợi
크다 lớn
데리고 오다 dẫn theo
질문하다 hỏi, đặt câu hỏi

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here