N 덕분에 Chỉ ra rằng với sự giúp đỡ đã dẫn đến kết quả tích cực.

어? 신랑, 신부 왔다!
Ơ? Cô dâu, chú rễ đến kìa!
오래 기다리게 해서 미안해. 식사는 맛있게 했어?
Tớ xin lỗi vì đã để cậu đợi lâu. Cậu đã dùng bữa ngon chứ?
응, 음식도 깔끔하고 종류도 많던데.
Ừ, thức ăn tươm tất và cũng nhiều loại nữa.
결혼식에서 축가 불러 줘서 고마워.
Tớ cám ơn vì đã hát chúc mừng trong lễ cưới nhé.
내가 너무 긴장해서 평소 실력을 발휘하지 못한 것 같아.
Tớ căng thẳng quá nên hình như đã không thể phát huy năng lực như thường ngày.
아니야. 네 축가 덕분에 결혼식 분위기가 좋았어.
Không đâu. Nhờ có bài hát chúc mừng của cậu mà bầu không khí của lễ cưới đã rất tốt.

Bài viết liên quan  V/A+ 고말고요. Thể hiện sự đồng ý mạnh mẽ với lời nói trước hay câu hỏi của đối phương.

N 덕분에
Được sử dụng sau danh từ để chỉ ra rằng với sự giúp đỡ đã dẫn đến kết quả tích cực. Trường hợp danh từ là một người thì có nghĩa là cám ơn đối tượng đó.

선생님 덕분에 한국어 실력이 늘었어요.
Nhờ có thầy giáo mà năng lực tiếng Hàn của em đã tăng lên.

덕분에 오늘도 많이 웃었어.
Nhờ có cậu mà hôm nay tớ cũng đã cười rất nhiều.

시시티브이(CCTV) 덕분에 범인을 금방 잡았어요.
Nhờ có CCTV mà đã bắt được tội phạm ngay.

Từ vựng
깔끔하다 tươm tất, gọn gàng
종류 loại, chủng loại
축가 bài hát chúc mừng
발휘 sự phát huy

Bài viết liên quan  V/A+ 어/아/여? Cách nói trống không của câu nghi vấn ‘V/A+ 어요/아요/여요?’.

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here