V+ 느라고 Vế trước trở thành nguyên nhân hay lý do của vế sau

새 핸드폰이 아주 예쁘네요.
Điện thoại mới rất đẹp đó.
사진도 잘 찍혀서 좋아요.
Chụp ảnh cũng rất đẹp nữa nên tôi rất thích.
케이스도 잘 고르셨네요. 핸드폰하고 잘 어울려요.
Chọn vỏ bọc cũng rất tốt. Phù hợp với cái điện thoại.
회사 앞 대형 쇼핑몰의 판매점에서 샀어요. 그런데 우빈 씨는 케이스가 없네요.
Tôi đã mua nó ở cửa hàng của trung tâm mua sắm lớn ở trước công ty. Nhưng mà anh Woo Bin không có vỏ bọc điện thoại nhỉ.
요즘 일하느라고 바빠서 케이스 살 생각도 못 했어요.
Vì dạo này làm việc nên tôi bận và không thể nghĩ tới việc mua vỏ bọc điện thoại được.
떨어뜨리면 망가질 텐데요. 우빈 씨 핸드폰 케이스는 제가 사 드릴게요.
Nếu mà nó rơi xuống chắc là sẽ bị hư đó. Tôi sẽ mua tặng vỏ bọc điện thoại cho anh Woo Bin.

Bài viết liên quan  V/A+ 는데/은데/ㄴ데 V+을까요?/ㄹ까요? Giải thích tình hình đồng thời đưa ra đề nghị sẽ thực hiện một việc nào đó.

V+ 느라고
Được sử dụng sau thân động từ hành động để chỉ ra rằng vế trước trở thành nguyên nhân hay lý do của vế sau. Sử dụng để chỉ vì hành động ở vế trước mà phát sinh kết quả mang tính tiêu cực hay hành động không thể thực hiện ở vế sau.

취직 준비를 하느라고 너무 바빠요.
Vì chuẩn bị xin việc nên tôi rất là bận.

샤워를 하느라고 전화를 못 받았어요.
Vì đang tắm nên tôi đã không thể nhận điện thoại được.

옷을 사느라고 돈을 다 썼어요.
Vì mua áo nên tôi đã tiên hết tiền rồi.

Bài viết liên quan  N을/를 달라고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của dạng câu ’(저에게) N을/를 주십시오(주세요).

Từ vựng
케이스 vỏ bọc, ốp lưng điện thoại
대형 cỡ lớn
판매점 cửa hàng
망가지다 bị hư

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here