V+ 으려던/려던 참이다 Đang định làm hành động nào đó thì ngẫu nhiên việc liên quan đến điều đó xảy ra.

미안, 많이 늦었지? 벌써 결혼식 시작했어?
Xin lỗi nhé, tớ đến trễ quá phải không? Mới đó mà lễ cưới đã bắt đầu rồi à?
왜 이렇게 늦게 왔어? 네가 안 와서 안 그래도 연락하려던 참이었어.
Tại sao cậu đến muộn thế này? Nếu không như thế thì tớ cũng đang định liên lạc cho cậu vì cậu không đến.
차가 좀 밀렸어. 와, 근데 신부가 너무 예쁘다!
Xe bị ùn tắt quá. Woa, nhưng mà cô dâu đẹp thật đấy!
신랑도 듬직해 보이고. 두 사람이 정말 천생연분이네.
Chú rễ nhìn cũng rất đáng tin cậy. Hai người họ đúng là duyên trời định nhỉ.
주례 선생님은 누구야?
Mà chủ lễ là ai vậy?
신랑을 대학교에서 가르쳐 주셨던 은사님이래.
Nghe bảo là vị ân sư đã dạy chú rễ ở trường đại học đó.

Bài viết liên quan  V+ 을/ㄹ 전망이다

V+ 으려던/려던 참이다
Được gắn vào thân động từ hành động sử dụng khi đang định làm hành động nào đó thì ngẫu nhiên việc liên quan đến điều đó xảy ra.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㄹ’ hay nguyên âm thì sử dụng ‘-려던 참이다’, kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-으려던 참이다’.

라면을 끓이는군요. 저도 마침 라면을 먹으려던 참이었어요.
Thì ra bạn đang nấu mỳ tôm. Đúng lúc tôi cũng đang định ăn mỳ tôm.

저도 백화점에 가려던 참이었는데 같이 가요.
Tôi cũng đang định đi trung tâm thương mại vậy chúng ta cùng đi nhé.

Bài viết liên quan  N요. Trả lời một cách ngắn gọn

여보세요? 마침 너한테 전화하려던 참이었어.
Alo? Đúng lúc tôi cũng đang định gọi điện thoại cho bạn.

Từ vựng
안 그래도 dù không như vậy thì (Được sử dụng cùng ‘-으려던/려던 참이다’ với nghĩa là không cần phải nói như thế)
듬직하다 đáng tin cậy, nghiêm túc
천생연분 duyên trời định
주례 chủ hôn
은사 ân sư, thầy giáo

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here