V/A+ 는단/ㄴ단/단 말이에요. Biểu hiện tính thích đáng về ý kiến của bản thân một cách chắc chắn.

혼자 지하철 타기가 어려웠지?
Việc đi tàu điện ngầm một mình khó lắm phải không?
괜찮았어. 근데 한국에서 젊은이들은 노약자석에 못 앉아?
Đã không sao. Nhưng mà ở Hàn Quốc giới trẻ không thể ngồi ở ghế dành cho người già yếu được hả?
보통은 자리가 비어 있어도 안 앉는 편이야.
Thông thường thì thuộc diện không ngồi mặc dù chỗ đang trống.
왜? 피곤하면 앉을 수도 있는 거 아니야?
Tại sao vậy? Không phải là cũng có thể ngồi nếu thấy mệt sao?
정 피곤하면 앉아야지. 왜? 누가 뭐라고 했어?
Nếu mệt thực sự thì phải ngồi chứ. Sao vậy? Có ai đã nói gì à?
어떤 할아버지가 일어나라고 해서 일어났어. 근데 난 너무 피곤했단 말이야.
Có ông lão nào đó bảo đứng dậy nên tớ đã đứng dậy. Nhưng mà ý tớ là tớ đã rất mệt.

Bài viết liên quan  N뿐만 아니라 Diễn tả việc thêm một điều khác nữa ngoài điều được nhắc đến ở vế trước.

V+ 는/ㄴ단 말이에요.
A+ 단 말이에요.
Được gắn vào thân động từ hành động hay động từ trạng thái sử dụng để người nói biểu hiện tính thích đáng về ý kiến của bản thân một cách chắc chắn. Có thể mang lại cảm nhận có tính tiêu cực cho đối phương.

Nếu thân động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-는단 말이에요’, kết thúc nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄴ단 말이에요’, sau thân động từ trạng thái sử dụng ‘-단 말이에요’.

가: 민수야, 엄마가 옷 사 왔다. 한번 입어 봐.
Min Su à, mẹ đã mua áo đến. Con mang thử xem nhé.
나: 엄마, 요즘은 아무도 이런 옷을 안 입는단 말이에요.
Mẹ à, dạo này dù sao cũng không mang áo như thế này mà.

Bài viết liên quan  V/A + 잖아요. Xác nhận lại một sự thật mà người nói nghĩ là người nghe cũng đã biết.

엄마, 저도 스마트폰 사 주세요. 친구들은 다 스마트폰 가지고 다닌단 말이에요.
Mẹ ơi, hãy mua điện thoại thông minh cho con đi. Tất cả bạn bè con đều mang theo điện thoại đó.

내 피자까지 다 먹으면 어떡해! 나도 배고프단 말이야.
Nếu cậu ăn luôn cái bánh pizza của tôi thì phải làm sao! Tôi cũng đói bụng mà.

Từ vựng
젊은이 giới trẻ
노약자석 ghế dành cho người già yếu
(자리가) 비다 chỗ trống
정 thực sự

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here