N으로/로² chỉ danh từ đứng trước nó là phương tiện giao thông

서두릅시다. 시간이 별로 없어요.
Nhanh lên nào! Chúng ta không có nhiều thời gian lắm đâu.
택시 갈까요?
Chúng ta đi bằng taxi nhé?
지금은 교통이 복잡해요. 지하철 갑시다.
Bây giờ giao thông phức tạp. Đi bằng tàu điện ngầm đi!
그럽시다. Vậy đi!

N으로/로²
‘으로/로’ dùng để chỉ danh từ đứng trước nó là phương tiện giao thông. Riêng động từ ‘걷다'(đi bộ) thì dùng là ‘걸어서’. Ví dụ: 걸어서 학교에 가요. (Tôi đi bộ đến trường.)
Xem thêm:
N으로/로¹ 가다(오다) chỉ phương hướng hoặc điểm đến của một hành động di chuyển.

N으로/로³ Diễn tả danh từ đứng trước trở thành phương tiện hoặc cách thức để thực hiện một hành động nào đó.

Bài viết liên quan  N께서 V/A + 으십니다/십니다. Đuôi câu kính ngữ thể hiện sự tôn trọng đối với chủ ngữ của câu.

학교가 가까워요. 그래서 자전거 학교에 가요.
Trường thì gần. Vì thế nên tôi đi đến trường bằng xe đạp.
집 근처에 지하철역이 없어요. 그래서 회사에 버스 다녀요.
Gần nhà không có ga tàu điện ngầm. Vì thế tôi đi làm tới công ty bằng xe buýt.
지하철 집에 와요.
Tôi đi về nhà bằng tàu điện ngầm.

Từ vựng
서두르다 vội, gấp gáp
별로 (không)…lắm (Sau ‘별로’ kết hợp với hình thức phủ định)
복잡하다 phức tạp
그럽시다 Chúng ta hãy làm như vậy đi!
자전거 xe đạp

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here