V+ 으십시오/십시오. Đưa ra mệnh lệnh hoặc lời khuyên nhủ đối với người nghe là đối tượng kính trọng

부장님, 회의를 언제 할까요?
Thưa trưởng phòng, khi nào chúng ta họp đây ạ?
목요일에 합시다.
Hãy họp vào thứ năm!
제가 회의 자료를 준비할까요?
Tôi chuẩn bị tài liệu họp nhé?
네, 우빈 씨가 자료를 준비하십시오.
Vâng, anh Woo Bin hãy chuẩn bị tài liệu đi!

V+ 으십시오/십시오.
Sử dụng khi đưa ra một mệnh lệnh hoặc lời khuyên nhủ nào đó đối với người nghe là đối tượng kính trọng. Là hình thức trang trọng của ‘V +으세요/세요. Hình thức phủ định là ‘V+ 지 마십시오.’.

여기에 앉으십시오.
Xin mời anh ngồi ở đây ạ!

이 서류에 이름을 쓰십시오.
Xin anh hãy viết tên vào hồ sơ này ạ!

Bài viết liên quan  V+ 은/ㄴ 적이 있어요. Sử dụng khi đã từng thực hiện một việc nào đó trong quá khứ

시장이 값이 더 쌉니다. 시장에서 사십시오.
Chợ thì giá rẻ hơn ạ. Hãy mua ở chợ ạ!

Từ vựng
부장 trưởng bộ phận, trưởng ban, trưởng phòng
목요일 thứ năm
자료 tài liệu
준비하다 chuẩn bị
서류 hồ sơ
쓰다 viết

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here