V/A+ 었어/았어/였어? Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu nghi vấn ‘V/A+ 었/았/였어요?’.

우빈아, 진짜 오랜만이야. 방학 때 뭐 하고 지냈어?
Woo Bin à, thật lâu ngày quá. Cậu đã làm gì vào kì nghỉ?
방학 때 한 달 동안 배낭여행을 했어.
Vào kì nghỉ mình đã đi du lịch ba lô trong một tháng.
한 달 동안 여행을 했어? 어느 나라를 여행했어?
Cậu đã đi dịch lịch trong một tháng ư? Cậu đã đi du lịch nước nào vậy?
프랑스에서 보름, 이탈리아에서 보름 정도 있었어.
Mình đã ở Pháp 2 tuần, ở Italya 2 tuần.
여행 기간이 길어서 힘들지 않았어?
Thời gian du lịch lâu vậy cậu không mệt sao?
너무 재미있어서 한국에 돌아오고 싶지 않았어.
Vì quá vui nên mình đã không muốn quay về Hàn Quốc đấy.

Bài viết liên quan  V+ 나 해서, A+ 은/ㄴ가 해서 Suy nghĩ của người nói không chắc chắn

V/A+ 었어/았어/였어?
Là cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu nghi vấn ‘V/A+ 었/았/였어요?’.

작년 크리스마스 파티 때 친구에게 무슨 선물을 줬어?
Giáng sinh năm ngoái cậu đã tặng bạn bè quà gì vậy?
어제 집에 잘 들어갔어?
Hôm qua cậu về nhà an toàn chứ?
청소 다 했어?
Đã dọn dẹp hết chưa?

Từ vựng
아/야 à, ơi
Là từ được sử dụng khi gọi tên của một người thân thiết hoặc cấp dưới. Nếu tên người đó kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘아’, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ‘야’. Ví dụ: 우빈(tên của người Hàn Quốc)+아 → 우빈아, 수지(tên của người Hàn Quốc)+야 → 수지야)
지내다 trải qua, sống
동안 trong vòng, trong thời gian
배낭여행 du lịch ba lô
보름 rằm (chỉ khoảng thời gian là nửa tháng)
이탈리아 Italia
기간 thời gian
돌아오다 trở về

Bài viết liên quan  여간 -는/은/ㄴ 게 아니다, 여간 -지 않다

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here