V/A는/은/ㄴ 줄 알았어요. Diễn tả việc người nói hiểu sai về một sự thật nào đó.

부장님, 휴가 잘 다녀오세요.
Ngày trưởng bộ phận, chúc ngài đi nghỉ vui vẻ ạ!
휴가? 내 휴가는 다음 주인데.
Kì nghỉ ư? Kì nghỉ của tôi là tuần sau mà.
어머, 저는 부장님이 내일 휴가 가시는 줄 알았어요.
Ôi trời, tôi tưởng ngày mai ngài trưởng bộ phận đi nghỉ ạ.
이번 주에 미국 본사에서 손님이 오셔서 휴가 날짜를 바꿨잖아.
Tuần này vì có khách từ công ty chính ở Mỹ tới nên đã đổi ngày nghỉ rồi còn gì.
아, 이제 생각났어요. 제가 요즘 자꾸 깜빡깜빡해요.
À, bây giờ tôi nhớ ra rồi ạ. Dạo này tôi hay quên quá ạ.
이 대리, 내가 빨리 휴가 가기를 바라는 거 아니야?
Phó phòng Lee, không phải cô mong tôi đi nghỉ sớm đấy chứ?

Bài viết liên quan  V+어/아/여야겠어요. Người nói nghĩ rằng một việc nào đó là rất cần thiết để đạt được một mục đích nào đó

V/A는/은/ㄴ 줄 알았어요.
Diễn tả việc người nói hiểu sai về một sự thật nào đó. Nếu là danh từ thì sử dụng ‘인 줄 알았다’.

저는 서연 씨가 매운 음식을 못 먹는 줄 알았어요.
Tôi tưởng cô Seoyeon không ăn được thức ăn cay.

서로 반말을 해서 저는 두 사람의 나이가 같은 줄 알았어요.
Vì hai người nói trống không với nhau nên tôi tưởng hai người cùng tuổi.

저는 우빈 씨가 아픈 줄 알았어요.
Tôi tưởng anh Woobin bị ốm.

Từ vựng
본사 công ty mẹ, công ty chính
깜빡깜빡하다 hay quên
대리 phó phòng
반말을 하다 nói trống không

Bài viết liên quan  N이라던데/라던데

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here