V/A + 기는 하는데/한데 Công nhận nội dung ở vế trước nhưng đồng thời nhấn mạnh nội dung ở vế sau.

어머, 텀블러를 쓰시네요. Ôi, anh sử dụng bình đựng nước!
이제부터 종이컵을 사용하지 않고 텀블러를 사용하기로 했어요.
Tôi đã quyết định từ nay sẽ không sử dụng ly giấy mà sử dụng bình đựng nước rồi ạ.
그런데 텀블러를 쓰는 거 귀찮지 않아요? 사용한 후에 닦아야 하잖아요.
Nhưng mà việc sử dụng bình đựng nước không phiền sao ạ? Sau khi sử dụng phải rửa mà.
조금 귀찮기는 한데 환경을 위해서 텀블러를 사용하는 게 좋을 것 같아요.
Cũng hơi phiền nhưng vì môi trường thì việc sử dụng bình đựng nước có lẽ là tốt hơn ạ.
그럼 커피숍에 갈 때도 텀블러를 들고 가세요?
Vậy khi anh đến quán cà phê cũng mang theo bình đựng nước ạ?
그럼요. 텀블러를 들고 가면 커피숍에서 할인도 해 줘요.
Tất nhiên rồi ạ. Nếu mang theo bình đựng nước thì quán cà phê còn giảm giá cho nữa.

Bài viết liên quan  V/A+ 겠네요. Đưa ra một dự đoán nào đó dựa trên điều vừa mới biết được ở thời điểm nói.

V/A + 기는 하는데/한데
Sử dụng khi công nhận nội dung ở vế trước nhưng đồng thời nhấn mạnh nội dung ở vế sau.
Sau thân động từ thì sử dụng ‘-기는 하는데’, sau thân tính từ thì sử dụng ‘-기는 한데’, sau danh từ thì sử dụng ‘이기는 한데’. Có thể rút gọn thành ‘이기는 한데’.

저는 양고기를 먹기는 하는데 좋아하지는 않아요.
Tôi thì có ăn thịt cừu nhưng không thích lắm.

저는 쇼핑을 좋아하기는 하는데 요즘 시간이 없어서 자주 못 해요.
Tôi thì có thích mua sắm nhưng dạo này vì không có thời gian nên không đi được.

Bài viết liên quan  V/A+ 을/ㄹ 것 같아서 Nói lý do đã dự đoán ở vế câu trước và giải thích tình huống ở vế câu sau

그 식당은 음식이 비싸기는 한데 정말 맛있어요.
Cửa hàng đó món ăn đắt thì đắt thật nhưng mà thật sự rất ngon.

Từ vựng
텀블러 bình đựng nước
종이컵 ly giấy, cốc giấy
환경 môi trường
양고기 thịt cừu

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here