V+ 을/ㄹ 것까지는 없지만

내일 새벽 6시까지 서울역에 갈 수 있을지 모르겠어. 늦잠 자면 어떡하지?
Cho đến 6 giờ sáng sớm mai không biết có thể đến ga Seoul hay không nữa. Nếu ngủ dậy muộn thì phải làm thế nào?
서울역에는 왜 가는데? 지방에 갈 일 있어?
Mà tại sao em đi đến ga Seoul vậy? Có công việc để đi về quê à?
부산으로 출장 간다고 몇 번이나 말했는데 또 잊어버렸어?
Em đã nói mấy lần rằng sẽ đi công tác đến Busan mà, lại quên nữa à?
아, 그랬었나? 나는 처음 듣는 얘긴데.
À, đã thế à? Là chuyện lần đầu anh nghe mà.
정말 서운하다. 나한테 관심이 있긴 한 거야?
Thật buồn lòng. Có quan tâm đến em cái gì chứ?
너 요즘 좀 예민한 것 같다. 그리고 내가 네 말을 어떻게 전부 기억하니?
Dạo này em có vẻ nhạy cảm. Và làm sao mà anh nhớ toàn bộ lời em chứ?
다 기억할 것까지는 없지만 출장 같은 중요한 일정은 기억해야지.
Không cần nhớ tất cả nhưng lịch trình quan trọng như công tác phải nhớ chứ.
미안해. 그 대신 내가 내일 서울역까지 데려다줄게.
Xin lỗi nhé. Thay vào đó ngày mai anh sẽ đưa em đến ga Seoul nhé.

Bài viết liên quan  N은커녕/는커녕

V+ 을/ㄹ 것까지는 없지만
Dùng thể hiện ý nghĩa rằng dù không cần đến hành vi của vế trước nhưng dù nhỏ phải thực hiện hành vi ở vế sau.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ thì dùng ‘-ㄹ 것까지는 없지만’, ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-을 것까지는 없지만’.

가: 이번 토요일에 등산하러 갈 때 등산화를 신어야 해?
Thứ 7 này khi đi leo núi thì phải mang giày leo núi hả?
나: 우리가 가는 산은 등산로가 잘 갖춰져 있어서 등산화를 신을 것까지는 없지만 편한 운동화 정도는 신고 와야 돼.
Núi mà chúng ta đi được trang bị tốt đường leo núi nên không cần đến việc mang giày leo núi nhưng phải mang ở mức độ giày thể thao thoải mái đến là được.

Bài viết liên quan  V+ 는다고/ㄴ다고 V+ 었는데/았는데/였는데

어머니 생신에 비싼 선물을 사 드릴 것까지는 없지만 가족들이 모여서 저녁이라도 한 끼 먹어야지.
Không cần mua tặng món quà đắt tiền cho sinh nhật của mẹ nhưng các thành viên gia đình tụ họp lại và phải ăn một bữa dù là bữa tối chứ.

여자 친구가 마음대로 행동한다고 해서 헤어질 것까지는 없지만 여자 친구하고 진지하게 얘기해 볼 필요가 있을 것 같아요.
Không cần chia tay vì nói rằng bạn gái hành động theo ý mình nhưng cần phải nói chuyện một cách thật lòng với bạn gái xem.

Từ vựng
서운하다 buồn lòng
예민하다 nhạy cảm
전부 toàn bộ
데려다주다 đưa đi

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here