이렇게 송별회를 해 줘서 고마워.
Cảm ơn vì đã tổ chức tiệc chia tay như thế này cho mình.
네가 고향으로 돌아가게 돼서 너무 섭섭하다.
Bạn về quê nên mình thấy buồn quá!
나도 그래. 정이 많이 들었는데.
Mình cũng vậy. Chúng ta đã gắn bó tình cảm nhiều.
고향에 돌아가도 연락할 거지?
Về quê rồi cậu cũng sẽ liên lạc chứ?
그럼. 참, 우리 집에 있는 가전제품 중에서 필요한 게 있으면 줄게.
Tất nhiên rồi. À, nếu cậu cần gì trong số những đồ điện gia dụng ở nhà mình thì mình sẽ cho cậu.
나 텔레비전이 없는데. Mình thì không có tivi.
V+ 게 되다
Sử dụng để diễn tả rằng một kết quả nào đó đã xảy ra mà không liên quan đến ý chí của chủ ngữ.
저는 한국에서 매운 음식을 날마다 먹으니까 잘 먹게 됐어요.
Vì ở Hàn Quốc tôi ăn thức ăn cay mỗi ngày nên tôi đã ăn được.
보통 서두르면 실수를 하게 돼요.
Thông thường nếu vội vàng thì sẽ gây ra sai sót.
어떻게 그렇게 한국말을 잘하게 됐어요?
Làm sao mà anh có thể nói tiếng Hàn tốt như vậy ạ?
Từ vựng
섭섭하다 buồn, tiếc nuối
정이 들다 có tình cảm
참 À!
가전제품 sản phẩm điện gia dụng
텔레비전 tivi
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn