어떻게(어디에서, 언제, 어느 N이/가…) V/A+는지/은지/ㄴ지 몰라요. Chủ thể không biết đến một thông tin hay sự thật nào đó.

볼링을 치러 갈래요? Cô có muốn đi chơi bô-ling không?
저는 볼링을 어떻게는지 몰라요. Tôi không biết chơi bô-ling như thế nào ạ.
볼링을 쳐 본 적이 없어요? Cô chưa từng chơi bô-ling ư?
네, 볼링을 쳐 본 적이 한 번도 없어요.
Vâng, tôi chưa từng chơi bô-ling lần nào cả.
그럼 제가 오늘 가르쳐 줄게요. 같이 볼링장에 갑시다.
Vậy thì hôm nay tôi sẽ dạy cho cô. Chúng ta hãy cùng đi đến sân bô-ling nhé!
네, 좋아요. 저도 볼링을 쳐 보고 싶었어요.
Vâng, được ạ. Tôi cũng muốn thử chơi bô-ling ạ.

어떻게(어디에서, 언제, 어느 N이/가…) V/A+는지/은지/ㄴ지 몰라요.
Là cấu trúc kết hợp câu nghi vấn và ‘모르다’, diễn tả việc chủ thể không biết đến một thông tin hay sự thật nào đó. Nếu là danh từ thì sử dụng ‘N인지 몰라요.’.

Bài viết liên quan  V+ 어/아/여 있어요. Sau khi một hành động nào đó kết thúc thì trạng thái đó vẫn được tiếp diễn.

제 친구는 지하철을 어디에서 갈아타는지 몰라요.
Bạn của tôi không biết đổi tàu điện ngầm ở đâu.

저는 거기가 언제 한산한지 몰라요.
Tôi không biết ở đó lúc nào thì vắng người.

저는 어느 상품이 더 나은지 몰라요.
Tôi không biết sản phẩm nào tốt hơn.

Từ vựng
볼링장 sân bô-ling
갈아타다 đổi tàu, đổi xe
한산하다 vắng người
낫다 tốt, ổn

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *