흐엉 씨, 토요일에 시간 있어요?
Cô Hương, thứ bảy cô có thời gian không?
친구랑 쇼핑할 건데요. 왜요?
Tôi sẽ đi mua sắm cùng với bạn. Sao vậy ạ?
공연 표가 생겼는데 같이 보면 좋을 것 같아서요.
Tôi có vé xem biểu diễn, nếu cô đi xem cùng thì tốt quá.
그래요? 쇼핑은 다음에도 할 수 있으니까 제가 약속을 취소할게요.
Vậy ạ? Việc mua sắm thì sau này đi cũng được nên tôi sẽ hủy hẹn với bạn.
그런데 친구가 기분 나빠하지 않을까요?
Nhưng mà vậy tâm trạng của bạn sẽ không tốt nhỉ?
그 친구는 마음이 넓어서 미리 연락하면 이해해 줄 거예요.
Người bạn đó tính cách rộng rãi nên nếu liên lạc trước thì sẽ hiểu cho tôi thôi ạ.
V+을/ㄹ 건데요.
Là cách nói thể hiện sự chờ đợi phản ứng của người nghe khi người nói nói về một kế hoạch nào đó. Thông thường sử dụng khi người nói mong đợi cuộc hội thoại không gián đoạn mà được tiếp tục.
저는 허리가 아파서 침을 맞을 건데요.
Tôi bị đau lưng nên sẽ đi châm cứu ạ.
우리 가족은 오늘 오후에 볼링을 치러 갈 건데요.
Gia đình tôi sẽ đi chơi bô-ling chiều nay ạ.
저는 내일부터 다이어트를 할 건데요.
Từ ngày mai tôi sẽ ăn kiêng ạ.
Từ vựng
쇼핑하다 mua sắm
마음이 넓다 rộng rãi, khoáng đạt
미리 trước
이해하다 hiểu
허리 hông
침을 맞다 châm cứu
볼링을 치다 chơi bô-ling
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn