커피를 많이 드시는군요. 하루에 몇 잔쯤 마셔요?
Anh uống cà phê nhiều nhỉ. Một ngày anh uống khoảng mấy ly?
하루에 한 세 잔 마셔요.
Một ngày tôi uống khoảng ba ly.
커피는 위에 나쁘니까 너무 많이 드시지 마세요.
Cà phê không tốt cho dạ dày nên anh đừng uống nhiều quá.
저는 커피를 안 마시면 졸리기 때문에 커피를 많이 마셔요.
Nếu không uống cà phê thì tôi thấy buồn ngủ nên tôi uống nhiều cà phê.
V/A + 기 때문에
Diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân của vế sau. Ở vế sau không thể sử dụng câu cầu khiến hoặc câu mệnh lệnh.
그 가수는 노래를 잘하기 때문에 인기가 많습니다.
Vì ca sĩ đó hát hay nên được nhiều người yêu thích.
제 친구는 항상 조심하기 때문에 실수를 별로 안 해요.
Vì bạn của tôi luôn cẩn thận nên ít khi bị mắc lỗi.
그 아르바이트는 일이 힘들기 때문에 월급이 많아요.
Vì việc làm thêm đó vất vả nên lương cao.
Từ vựng
한 khoảng (Sử dụng trước từ chỉ số lượng)
위 dạ dày (là một bộ phận trong cơ thể)
졸리다 buồn ngủ
조심하다 cẩn thận
실수 lỗi
월급 lương tháng
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn