서연아, 다음 주에 우리 동아리에서 북한산으로 등산 가는데 참석할 거야?
Seo Yoon à, tuần sau câu lạc bộ của chúng ta sẽ đi leo núi đến núi Bắc Hàn, cậu sẽ tham gia chứ?
아니, 안 갈래. 난 등산 싫어해.
Không, tớ sẽ không đi. Tớ ghét việc leo núi.
나는 등산 진짜 좋아하는데…. 너는 왜 싫어해?
Tớ thật sự rất thích leo núi mà… tại sao cậu ghét vậy?
힘들잖아. 이런 땡볕에 땀 흘리는 건 딱 질색이거든.
Chẳng phải là vất vả sao. Bởi vì tớ ghét cay ghét đắng việc chảy mồ hôi vào lúc tia nắng gay gắt như thế này.
산 정상에 올라가면 얼마나 시원한데.
Nếu leo lên đỉnh núi thì mát mẻ biết bao.
어차피 내려올 텐데 뭐 하러 힘들게 올라가?
Dù sao thì cũng đi xuống mình leo lên một cách vất vả để làm gì?
기분도 상쾌하고 성취감도 느낄 수 있으니까 다들 산을 오르는 거지.
Bởi vì tâm trạng sảng khoái và cũng có thể cảm nhận cảm giác đạt được nên mọi người leo lên núi còn gì.
난 덥고 다리 아플 것 같아서 안 갈래.
Có vẻ như nóng và đau chân nữa nên tớ sẽ không đi.
어차피 V+을/ㄹ 텐데 뭐 하러
Dùng khi thể hiện kết quả hầu như chắc chắc để chỉ ra rằng hành vi ở vế sau được xem là sự cố gắng vô ích. Thường ở vế sau hình thái câu nghi vấn sẽ đến.
Thân động từ hành động kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ thì dùng ‘-ㄹ 텐데’, ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-을 텐데’.
가: 내일이 시험인데 공부 안 해?
나: 어차피 떨어질 텐데 뭐 하러 공부해?
가: Ngày mai là kỳ thi mà, cậu không học bài à?
나: Dù sao thì cũng trượt học để làm gì?
민수한테 지금 열심히 설명해도 어차피 내일이면 다 잊어버릴 텐데 뭐 하러 그렇게 열심히 가르쳐?
Dù bây giờ giải thích chăm chỉ với Min Su thì dù sao nếu ngày mai cậu ấy sẽ quên hết cho nên dạy chăm chỉ như thế để làm gì?
어차피 또 더러워질 텐데 뭐 하러 그렇게 열심히 청소해요?
Dù sao thì cũng sẽ trở nên bẩn lại cho nên dọn dẹp tỉ mỉ như thế để làm gì?
Từ liên quan
땡볕 tia nắng gay gắt
질색 sự ghét cay ghét đắng
어차피 dù sao thì
성취감 cảm giác đạt được
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn