V+ 어/아/여 주다 thực hiện một hành động nào đó cho người khác

아까 가수 김성진 씨를 만났는데 제 손바닥에 사인을 해 줬어요.
Lúc nãy tôi đã gặp anh Kim Seong Jeong và anh ấy đã ký tên lên bàn tay của tôi.
정말요? 보여 주세요.
Thật ư? Chị cho tôi xem với.
이거 보세요. 저는 손을 안 씻을 거예요.
Anh nhìn cái này đi. Tôi sẽ không rửa tay đâu.
그게 그렇게 소중해요?
Cái đó đáng quý như vậy sao?

V+ 어/아/여 주다
Sử dụng khi thực hiện một hành động nào đó cho người khác.

제 남동생이 볶음밥을 먹고 싶어 해서 만들어 주려고 해요.
Vì em trai tôi thích ăn cơm chiên nên tôi định làm cho nó.
친구가 돈이 없어서 제가 친구에게 밥을 사 줬어요.
Vì bạn tôi không có tiền nên tôi đã mua cơm cho bạn.
오늘은 제가 피곤하니까 설거지 좀 해 주세요.
Hôm nay tôi mệt nên bạn rửa bát giùm tôi nhé!

Bài viết liên quan  N께서 주시다 Thay thế cho '이/가 주다' khi chủ ngữ là đối tượng được kính trọng

Từ vựng
아까 lúc nãy
손바닥 bàn tay
사인을 하다 ký tên
보이다 cho thấy
그게 cái đó (là dạng rút gọn của ‘그것이’)
좀 vui lòng, làm ơn (Sử dụng khi muốn nhờ vả một cách nhẹ nhàng. Thông thường trước ‘좀’ trợ từ ‘을/를’ được lược bỏ.)

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *