V+ 으려고/려고 했어요. Đối tượng được nhắc đến đã có ý định thực hiện một hành động nào đó trong quá khứ

컴퓨터가 고장이 났어요. 한번 봐 주시겠어요?
Máy tính của tôi bị hư rồi. Cô có thể xem giúp tôi được không?
간단한 고장이군요.
Thì ra là chỉ bị hỏng đơn giản!
그래요? 저는 서비스 센터에 맡기려고 했어요.
Vậy ư? Tôi đã định giao cho trung tâm dịch vụ đấy.
이 정도는 저도 고칠 수 있어요.
Mức độ này thì tôi có thể sửa được.

V+ 으려고/려고 했어요.
Diễn tả đối tượng được nhắc đến trong câu đã có ý định thực hiện một hành động nào đó trong quá khứ.

배가 고파서 먼저 밥을 먹으려고 했어요.
Vì đói quá nên tôi đã định ăn cơm trước.
제 여동생이 안 와서 전화하려고 했어요.
Vì em gái của tôi không đến nên tôi đã định gọi điện thoại.
아르바이트가 너무 힘들어서 그만두려고 했어요.
Vì việc làm thêm vất vả quá nên tôi đã định nghỉ việc.

Bài viết liên quan  V/A + 지만 diễn tả nội dung ở vế sau trái ngược với nội dung ở vế trước

Từ vựng
고장이 나다 bị hỏng
간단하다 đơn giản
고장 hỏng
서비스 센터 trung tâm dịch vụ
맡기다 giao cho, gửi cho
정도 mức độ
고치다 sửa chữa
그만두다 nghỉ, dừng

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *