늦어서 미안해요. 교통사고가 나서 늦었어요.
Xin lỗi vì tới trễ. Vì xảy ra tai nạn giao thông nên tôi đã tới trễ ạ.
다친 데는 없어요? 병원에 가야 되는 거 아니에요?
Cô có bị thương ở đâu không? Cô có cần đi bệnh viện không ạ?
괜찮아요. 병원에 가지 않아도 돼요.
Không sao đâu ạ. Không cần đi bệnh việc cũng được ạ.
교통사고가 어떻게 났는데요?
Mà tai nạn giao thông đã xảy ra như thế nào vậy ạ?
어떤 차가 갑자기 제 차 앞으로 끼어들었어요.
Một chiếc xe nào đã đột nhiên chen vào trước xe của tôi ạ.
많이 놀랐겠네요. Chắc là cô đã hoảng hốt lắm!
V/A+ 지 않아도 돼요.
Sử dụng khi cho phép không cần thực hiện một hành động hoặc phải là một trạng thái nào đó. Dạng rút gọn là ‘안 V/A + 어/아/여도 돼요.’. Nếu là danh từ thì sử dụng cấu trúc ‘N이/가 아니어도 돼요.’
배부르면 다 먹지 않아도 돼요. 남겨도 돼요.
Nếu no rồi thì không ăn hết cũng được. Bỏ lại cũng được.
보고서를 오늘까지 내지 않아도 돼요.
Không nộp báo cáo trong ngày hôm nay cũng được.
저는 혼자 사니까 방이 크지 않아도 돼요.
Vì tôi sống một mình nên phòng không cần rộng cũng được.
Từ vựng
교통사고가 나다 xảy ra tai nạn giao thông
다치다 bị thương
어떤 nào, nào đó
갑자기 đột nhiên
끼어들다 chen vào, chen ngang
놀라다 hoảng hốt, ngạc nhiên
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn