곧 여자 친구를 만난 지 1년이 되는데 무슨 선물을 해야 할지 모르겠어요.
Sắp được 1 năm kể từ khi quen bạn gái rồi mà tôi chưa biết phải tặng quà gì cả.
여자 친구가 평소에 갖고 싶어 한 게 있어?
Có món nào mà thường ngày bạn gái muốn có được không ạ?
없어요. 물어봤는데 여자 친구가 그냥 작은 선물을 사 달라고 했어요.
Không có ạ. Tôi đã hỏi thử nhưng bạn gái tôi nói là chỉ mua món quà nhỏ thôi.
반지는 어때? 두 사람이 같은 반지를 끼면 더 가까워진 느낌이 들 거야.
Nhẫn thì sao ạ? Nếu hai người đeo nhẫn giống nhau thì sẽ có cảm giác gần gũi hơn đấy.
그런데 반지는 비싸지 않아요?
Nhưng mà nhẫn thì chẳng phải đắt lắm sao?
요즘은 비싸지 않은 것도 많아.
Dạo này cũng có nhiều cái không đắt đâu ạ.
N에게 N을/를 V+어/아/여 달라고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuận gián tiếp của dạng câu ‘(저에게) V+어/아/여 주십시오(주세요).’. Có thể rút gọn thành ‘V+어/아/여 달래요(달랬어요).‘.
경찰이 운전자에게 운전면허증을 보여 달라고 해요.
Cảnh sát bảo người lái xe cho xem bằng lái.
아이가 엄마에게 아이스크림을 사 달라고 했어요.
Đứa bé xin mẹ mua kem cho.
제가 콘서트에서 좋아하는 가수에게 사인을 해 달라고 했어요.
Ở buổi biểu diễn tôi đã xin ca sĩ mà tôi yêu thích kí tên cho.
Từ vựng:
평소 thông thường, thường ngày
반지 nhẫn
느낌이 có cảm giác
운전자 người lái xe
아이스크림 kem
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn