사장님, 손님은 언제 오신대요? 지금 예약 시간이 지난 것 같은데요.
Giám đốc, khách hàng nói khi nào đến vậy ạ? Bây giờ có lẽ là thời gian đặt chỗ đã trôi qua rồi.
잠깐만. 전화해 볼게.
Đợi một lát. Tôi sẽ gọi điện thử xem.
어휴, 그 손님들 오늘 안 오신대.
Thở dài, Những vị khách đó nói là hôm nay không đến.
왜요? 그 손님들 때문에 다른 손님들도 안 받았잖아요.
Tại sao vậy? Chẳng phải vì những vị khách đó mà chúng ta đã không nhận những khách hàng khác sao.
그러게. 오늘 손해가 아주 크네.
Đúng vậy. Hôm nay thiệt hại rất là lớn đây.
이거 노쇼 아니에요? 이렇게 갑자기 안 오면 우리는 어떻게 해요?
Đây không phải là khách không đến cũng không báo hủy sao? Nếu đột ngột không đến như thế này thì chúng ta phải làm sao chứ?
V+ 는대요/ㄴ대요.
A+ 대요.
Được gắn vào thân động từ hành động hay động từ trạng thái sử dụng khi người nói muốn truyền tải thông tin đã biết trước hoặc nội dung đã đọc, đã nghe đến người khác. Là dạng rút gọn của ‘-는다고/ㄴ다고/다고 해요’ thể hiện trích dẫn gián tiếp.
Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-는대요’, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ‘-ㄴ대요’, sau thân động từ trạng thái thì dùng ‘-대요’.
내년에 서울에서 국제대회가 열린대요.
Tôi nghe nói là sang năm sẽ mở hội nghị quốc tế ở Seoul.
5분 후에 학교 정문 앞에서 단체 사진 찍는대요.
Tôi nghe nói là 5 phút sau sẽ chụp ảnh tập thể ở trước cổng chính trường học.
요즘 그 노래가 인기가 많대요.
Tôi nghe nói là dạo này bài hát đó rất được yêu thích.
Từ vựng
손해 thiệt hại, tổn thất
손님을 받다 tiếp nhận khách
노쇼(no show) khách không đến cũng không báo hủy
국제대회 hội nghị quốc tế
정문 cổng chính
단체 tập thể, đoàn thể
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn