늦어서 미안해. 길이 많이 막혔어.
Xin lỗi vì em đến trễ. Tắc đường quá!
괜찮아. 나도 조금 전에 왔어. 그런데 오늘 아침에 회사에 늦지 않았어?
Không sao. Anh cũng mới đến lúc nãy. Nhưng mà hôm nay em không đến công ty trễ chứ?
네가 아침에 전화로 깨워 준 덕분에 늦지 않았어. 고마워.
Nhờ anh đánh thức em bằng điện thoại vào buổi sáng nên em không bị trễ đấy. Cảm ơn anh.
내일도 내가 깨워 줄게.
Ngày mai anh cũng sẽ đánh thức em.
아니야, 너도 아침에 일어나기 힘들잖아. 알람 맞추고 잘게.
Không đâu, việc anh thức đậy buổi sáng cũng mệt mà. Em sẽ đặt báo thức rồi ngủ.
일어나자마자 네 목소리 듣고 싶어서 그래. 내일도 깨워 줄게.
Vì anh muốn nghe giọng nói của em ngay khi thức dậy nên mới thế. Mai anh cũng sẽ đánh thức em.
V+ 은/ㄴ 덕분에
Sử dụng khi diễn tả lí do của một kết quả nào đó mang tính tích cực.
Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-은 덕분에’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄴ 덕분에’.
편한 신발을 신은 덕분에 오래 걸었는데도 발이 아프지 않았어요.
Nhờ mang đôi giày thoải mái nên dù đi bộ lâu tôi cũng không bị đau chân.
선생님께서 잘 가르쳐 주신 덕분에 한국말을 잘하게 됐어요.
Nhờ thầy đã giảng dạy tận tình nên em nói tiếng Hàn tốt ạ.
요가를 열심히 한 덕분에 몸이 건강해졌어요.
Nhờ tập yoga chăm chỉ nên cơ thể tôi đã khỏe mạnh hơn.
Từ vựng:
알람 báo thức
맞추다 đặt, căn chỉnh
목소리 giọng nói
신발 giày dép
발 bàn chân
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn