V/A+ 을걸요/ㄹ걸요. Người nói vừa phản ứng với lời nói hoặc hành động của đối phương vừa đưa ra dự đoán.

이번 방학에 계절 학기 수업 들어요? Vào kì nghỉ này cậu có học học kì thứ ba không?
고민 중이야. 너는? Mình đang khó nghĩ đây. Còn cậu?
저는 김 교수님 수업을 신청했어요. 같이 들을래요?
Mình thì đã đăng kí môn của giáo sư Kim. Cậu có muốn học cùng không?
그럴까? 나도 전공 수업을 하나 들을까 했어.
Hay là vậy nhỉ? Mình cũng đang định học một môn chuyên ngành đây.
그럼 지금 빨리 신청하세요. 김 교수님 수업은 인기가 많아서 빨리 마감될걸요.
Vậy bây giờ cậu đăng kí nhanh đi. Môn của giáo sư Kim được yêu thích nên chắc sẽ nhanh hết hạn đăng kí.
그래? 지금 당장 신청해야겠다. Vậy ư? Vậy mình phải đăng kí ngay bây giờ mới được.

Bài viết liên quan  V/A + 기 때문에 Diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân của vế sau

V/A+ 을걸요/ㄹ걸요.
Chủ yếu sử dụng khi người nói vừa phản ứng với lời nói hoặc hành động của đối phương vừa đưa ra dự đoán. Sử dụng ‘일걸요‘ sau danh từ.

우빈 씨는 아마 매운 음식을 안 먹을걸요.
Có lẽ anh Woobin không ăn thức ăn cay đâu.

서연 씨는 공포 영화를 안 좋아할걸요.
Có lẽ cô Seoyeon không thích phim kinh dị đâu.

출퇴근 시간이니까 지하철을 타는 게 더 빠를걸요.
Vì là giờ tan tầm nên có lẽ đi tàu điện ngầm sẽ nhanh hơn đấy.

Từ vựng
계절 학기 học kì thứ ba
수업을 듣다 học môn học, nghe giảng
신청하다 đăng kí
마감되다 hết hạn

Bài viết liên quan  V/A+ 을/ㄹ 것 같다 Dự đoán một cách không rõ ràng trước khi xác nhận đó có phải là sự thật hay không

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *