벌써 7시예요. 약속이 있어요?
Đã 7 giờ rồi. Cô có hẹn không?
아니요, 약속이 없어요.
Không, tôi không có hẹn.
그럼 회사 앞에서 같이 저녁을 먹을까요?
Vậy chúng ta cùng ăn tối ở trước công ty nhé?
네, 좋아요. Vâng, được ạ.
V을까요/ㄹ까요?¹
Sử dụng khi người nói đề nghị người nghe cùng thực hiện một hành động nào đó. Lúc này chủ ngữ là ‘우리’ và có thể lược bỏ chủ ngữ.
Nếu thân động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-을까요’, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ‘-ㄹ까요’.
Xem thêm 2 cách dùng khác tại đây:
제가 V을까요/ㄹ까요?² người nói hỏi người nghe về dự định, ý kiến, suy nghĩ của bản thân.
V/A + 을까요/ㄹ까요?³ Dùng khi người nói vừa đưa ra dự đoán vừa đặt câu hỏi
저 의자에 앉을까요?
Tôi ngồi ghế này nhé?
비가 많이 와요. 택시를 탈까요?
Trời mưa to. Chúng ta đi taxi nhé?
날씨가 따뜻해요. 공원에서 걸을까요?
Thời tiết ấm áp. Chúng ta đi bộ ở công viên nhé?
Từ vựng
벌써 đã…rồi
약속 cuộc hẹn, lời hứa
저녁 bữa tối
좋다 tốt, được
앉다 ngồi
비가 오다 trời mưa
많이 nhiều
택시 taxi
타다 đi, cưỡi
걷다 đi bộ
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn