V/A+(으)니까 V+(으)세요. Nội dung ở vế trước là lí do cho nội dung mệnh lệnh ở vế sau

지금 어디예요? Bây giờ anh đang ở đâu vậy?
거의 다 왔어요. Tôi đến nơi rồi.
공연이 곧 시작되니까 빨리 오세요.
Buổi biểu diễn sắp được bắt đầu nên hãy đến nhanh nhé!
네, 빨리 갈게요. Vâng, tôi sẽ đến nhanh.

V/A+(으)니까 V+(으)세요.
Sử dụng để chỉ nội dung ở vế trước là lí do cho nội dung mệnh lệnh ở vế sau.

이 영화는 재미없으니까 보지 마세요.
Phim này không hay nên anh đừng xem nhé!
할아버지께서 주무시니까 조용히 하세요.
Vì ông đang ngủ nên hãy giữ yên lặng nhé!
요즘 날씨가 더우니까 반팔 옷을 챙기세요.
Vì dạo này thời tiết khá nóng nến hãy mang theo áo cộc tay nhé!

Bài viết liên quan  V+ 으십시오/십시오. Đưa ra mệnh lệnh hoặc lời khuyên nhủ đối với người nghe là đối tượng kính trọng

Từ vựng
곧 sắp
시작되다 bắt đầu
재미없다 không hay, không thú vị
조용히 하다 giữ yên lặng
반팔 옷 áo cộc tay
챙기다 mang theo

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *