N마다¹ Diễn tả một việc nào đó được lặp đi lặp lại theo chu kì thời gian.

요즘 화제가 되고 있는 그 소설 알아요?
Anh có biết tiểu thuyết đang trở thành chủ đề dạo này không?
인터넷에 연재되고 있는 소설이요?
Có phải tiểu thuyết được đăng tải lên internet không ạ?
우빈 씨도 아는군요. Thì ra anh Woo Bin cũng biết.
네, 그런데 다음 이야기는 언제 올라와요?
Vâng, nhưng mà câu chuyện tiếp theo khi nào mới có nhỉ?
매주 월요일마다 새 이야기가 올라와요. 우빈 씨도 읽어 보려고요?
Mỗi thứ hai hàng tuần sẽ có câu chuyện mới. Anh Woo Bin định đọc thử sao?
네, 이제부터 저도 읽어 보려고요. Vâng, từ bây giờ tôi cũng định xem thử.

Bài viết liên quan  V+ 을/ㄹ 줄 몰라요. Không biết nên không thể thực hiện một việc nào đó

N마다¹
Đứng sau danh từ chỉ thời gian nhằm diễn tả một việc nào đó được lặp đi lặp lại theo chu kì thời gian đó.

30분마다 공항에 가는 버스가 와요.
Cứ mỗi 30 phút xe buýt đi sân bay sẽ đến.

주말마다 가까운 곳으로 여행을 가요.
Mỗi cuối tuần tôi đi du lịch ở một nơi nào đó gần đây.

우리나라에서는 5년마다 인구 조사를 해요.
Ở nước tôi cứ mỗi 5 năm sẽ điều tra dân số.

Từ vựng
화제 chủ đề, chủ đề của câu chuyện
소설 tiểu thuyết
인터넷 internet
연재되다 được đăng liên tiếp
이야기 câu chuyện
올라오다 lên, có, đăng lên
월요일 thứ hai
우리나라 đất nước tôi, đất nước của chúng ta
인구 조사 điều tra dân số

Bài viết liên quan  V/A+(으)니까 V+(으)세요. Nội dung ở vế trước là lí do cho nội dung mệnh lệnh ở vế sau

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here