V/A + 어서/아서/여서¹ Nội dung ở vế trước là nguyên nhân, lí do cho nội dung ở vế sau

유학 생활은 어때요?
Cuộc sống du học thế nào ạ?
혼자 살아서 좀 외로워요.
Vì sống một mình nên tôi hơi cô đơn.
고향에서는 가족들과 같이 살았어요?
Ở quê, bạn đã sống cùng gia đình à?
네, 고향에서는 가족들과 살아서 외롭지 않았어요.
Vâng, ở quê tôi sống cùng gia đình nên không cô đơn.

V/A + 어서/아서/여서¹
Diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân hoặc lí do cho nội dung ở vế sau.
Khi thân của động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm không phải là ‘ㅏ,ㅑㅗ’ thì sử dụng ‘-어서’, kết thúc bằng một trong ba nguyên âm ‘ㅏ,ㅑㅗ’ thì sử dụng ‘-아서’, kết thúc bằng ‘-하다’ thì sử dụng ‘-여서’. Đối với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이어서’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘여서’.

Bài viết liên quan  V+ 어서/아서/여서² Diễn tả hành động theo thứ tự thời gian

Xem thêm:
V+ 어서/아서/여서² Diễn tả hành động theo thứ tự thời gian

감기에 걸려서 머리가 아파요.
Vì bị cảm nên tôi thấy đau đầu.
요즘 일이 많아서 피곤해요.
Dạo này vì có nhiều việc nên tôi thấy mệt.
운동을 해서 살이 빠졌습니다.
Vì tôi tập thể dục nên đã giảm cân.

Từ vựng
유학 du học
생활 cuộc sống, sinh hoạt
혼자 một mình
좀 một chút, một ít
감기에 걸리다 bị cảm
머리 đầu
살이 빠지다 sút cân

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *