V/A + 지만 diễn tả nội dung ở vế sau trái ngược với nội dung ở vế trước

이번 주말에 집들이를 할 거예요. 무슨 음식을 준비할까요?
Cuối tuần này tôi sẽ làm tân gia. Tôi nên chuẩn bị món ăn gì đây nhỉ?
닭갈비가 어때요? Cô thấy món sườn gà xào thế nào?
저는 매운 음식을 좋아하지만 친구들은 매운 음식을 잘 못 먹어요.
Tôi thì ăn được thức ăn cay nhưng các bạn của tôi thì không ăn được thức ăn cay.
그럼 불고기를 준비하세요.
Vậy cô hãy chuẩn bị món bulgogi đi.

V/A + 지만
Sử dụng để diễn tả nội dung ở vế sau trái ngược với nội dung ở vế trước. Sau thân của động từ hoặc tính từ kết hợp với ‘-지만’, sau danh từ kết hợp với ‘이지만’.

Bài viết liên quan  N이/가 아닙니다. Hình thức trang trọng của ‘N이/가 아니에요.’ "không phải là"

저는 요리는 좋아하지만 설거지는 싫어해요.
Tôi thì thích nấu nướng nhưng ghét rửa bát.
언니는 키가 작지만 저는 키가 커요.
Chị tôi thì thấp nhưng mà tôi thì cao.
한국어는 어렵지만 재미있어요.
Tiếng Hàn thì khó nhưng mà thú vị.

Từ vựng
닭갈비 món sườn gà xào
맵다 cay
불고기 món bulgogi, món thịt nướng
설거지 rửa bát
싫어하다 ghét
키가 작다 thấp
어렵다 khó

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *