여보세요? 택배인데요. 지금 집에 안 계세요?
A lô, tôi đến giao hàng ạ. Bây giờ cô không có ở nhà ạ?
네, 지금 밖에 있는데요. Vâng, nhưng bây giờ tôi đang ở ngoài ạ.
그럼 문 앞에다가 두고 갈까요? Vậy tôi bỏ trước cửa rồi đi nhé!
아니요, 기사님. 물건을 경비실에다가 맡겨 주세요.
Không ạ. Anh hãy gửi đồ ở phòng bảo vệ giùm tôi ạ!
네, 그럼 경비실에다가 맡기겠습니다.
Vâng, vậy tôi sẽ gửi ở phòng bảo vệ ạ.
고맙습니다. 이따가 찾아갈게요.
Cảm ơn anh ạ. Lát nữa tôi sẽ đi lấy ạ.
N에다가
Diễn tả việc cái/thứ khác được thêm vào một không gian hay đối tượng nào đó. Chỉ có thể kết hợp với động từ có tân ngữ, trong khẩu ngữ có thể dùng là ‘에다’.
국에다가 소금을 더 넣으세요.
Hãy bỏ thêm muối vào canh.
벽에다가 이 그림을 걸어 주세요.
Hãy treo bức tranh này lên tường giùm tôi ạ!
제 남동생이 봉투에다가 이름을 썼어요.
Em của tôi đã viết tên lên phong bì.
Từ vựng
택배 giao hàng, vận chuyển
두다 đặt, để
기사 kĩ sư, thợ
경비실 phòng bảo vệ
찾아가다 đến lấy
벽 tường
걸다 treo
봉투 phong bì
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn