커피 한잔할래요? Cô có muốn uống một tách cà phê không?
잠깐만요. 이것만 하고요. 지금 인터넷으로 장을 보고 있어요.
Xin chờ tôi một lát ạ. Tôi làm cái này đã ạ. Bây giờ tôi đang đi chợ online ạ.
직접 가서 물건을 보고 사는 게 낫지 않아요?
Trực tiếp đến và nhìn đồ rồi mua không tốt hơn sao ạ?
저도 처음에는 그렇게 생각했는데 인터넷이 훨씬 편해요. 집까지 배달해 주니까 얼마나 편한지 몰라요.
Ban đầu tôi cũng nghĩ như vậy nhưng mà internet thuận tiện hơn nhiều. Vì giao hàng đến tận nhà nên rất thuận tiện ạ.
저는 마트에 가서 시식도 하고 구경도 하는 게 재미있어요.
Tôi thì thấy việc đi đến siêu thị vừa ăn thử vừa tham quan rất thú vị.
그래도 편하니까 인터넷을 한번 이용해 보세요.
Dù vậy thì cô cũng hãy sử dụng internet một lần xem sao, vì nó khá tiện ạ.
얼마나 V/A+ 는/은/ㄴ지 몰라요.
Sử dụng khi nhấn mạnh một tình huống nào đó. Nếu là động từ thì kết hợp với các phó từ như ‘많이’, ‘잘’, ‘열심히’. Sau thân động từ thì sử dụng ‘-는지’, sau thân tính từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-은지’, sau thân tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄴ지’.
제 동생이 얼마나 열심히 공부하는지 몰라요.
Em của tôi học hành vô cùng chăm chỉ.
저 부부는 사이가 얼마나 좋은지 몰라요.
Mối quan hệ của vợ chồng đó vô cùng tốt.
여기 바닷물이 얼마나 깨끗한지 몰라요.
Nước biển ở đây rất đẹp.
Từ vựng
한잔하다 làm một ly, uống một ly
훨씬 hơn nhiều
마트 siêu thị
시식하다 ăn thử
구경 ngắm, tham quan
부부 vợ chồng
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn