어제 맡긴 구두 찾으러 왔는데요.
Tôi đến để lấy đôi giày nhờ sửa hôm qua ạ.
여기 있습니다. 굽도 갈고 깨끗하게 닦았습니다.
Đây ạ. Tôi đã thay gót và đánh giày sạch sẽ ạ.
정말 새것처럼 반짝거리네요. 감사합니다. 그런데 구둣방에서 가방도 고치나 봐요. 가방도 있네요.
Nó lấp lánh thật giống giày mới ạ. Cảm ơn anh. Nhưng mà hình như ở tiệm sửa giày còn sửa cả túi xách nữa ạ?
네, 가방과 우산도 고칩니다. 혹시 맡기실 것 있으세요?
Vâng, tôi sửa cả túi xách và dù nữa ạ. Cô có gì cần sửa nữa hay sao ạ?
네, 집에 조금 찢어진 가방이 있는데 그런 것도 고칠 수 있나요?
Vâng, tôi có chiếc túi xách bị rách một ít ở nhà, cái đó có sửa được không ạ?
그럼요. 다음에 시간 나실 때 가져오세요.
Tất nhiên rồi ạ. Lần sau khi có thời gian cô hãy mang đến đây ạ.
V+ 나 봐요.
A+ 은가/ㄴ가 봐요.
Sử dụng khi người nói đưa ra dự đoán dựa trên một sự thật hay tình huống nào đó.
Sau thân của động từ kết hợp với ‘-나 봐요’, sau thân tính từ kết thúc bằng phụ âm kết hợp với ‘-은가 봐요’, sau thân tính từ kết thúc bằng nguyên âm kết hợp với ‘-ㄴ가 봐요’. Nếu là danh từ thì kết hợp với ‘인가 봐요’.
제 남동생이 전화를 안 받는 걸 보니까 지금 자나 봐요.
Em trai tôi không nghe điện thoại, có lẽ bây giờ nó đang ngủ.
그 가수 콘서트 티켓이 금방 매진된 걸 보니까 그 가수는 인기가 정말 많은가 봐요.
Vé của buổi trình diễn của ca sĩ đó bán hết ngay, có lẽ ca sĩ đó thật sự rất được yêu mến.
요즘 우빈 씨가 모임에 자주 안 나와요. 우빈 씨가 바쁜가 봐요.
Dạo này anh Woobin không thường xuyên đến buổi họp mặt. Có lẽ anh ấy bận.
Từ vựng
반짝거리다 lấp lánh
구둣방 quán sửa giày
찢어지다 bị rách
무겁다 nặng
티켓 vé
모임에 나오다 đến buổi họp mặt
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn