우리 아이가 하루 종일 핸드폰만 봐서 걱정이에요.
Bé nhà tôi suốt ngày chỉ xem điện thoại nên tôi thấy rất lo.
요즘 아이들이 다 그런 것 같아요.
Hình như dạo này mấy đứa trẻ đều vậy đấy ạ.
우리 아이는 밥 먹을 때, 화장실 갈 때, 공부할 때도 핸드폰을 봐요.
Bé nhà tôi thì khi ăn cơm, khi đi vệ sinh, và cả khi học bài cũng đều xem điện thoại.
그래서 저는 가족들이 같이 이야기할 때는 핸드폰을 보지 말라고 했어요.
Vì vậy nên tôi đã bảo là khi mọi người trong gia định nói chuyện với nhau thì đừng xem điện thoại.
좋은 생각이에요. 우리 집에서도 그런 규칙을 만들어야겠어요.
Đó là ý kiến hay đấy ạ. Nhà tôi cũng phải lập ra quy tắc như vậy mới được.
한번 그렇게 해 보세요.
Cô hãy làm thử như vậy một lần xem ạ!
V+ 지 말라고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuật gián tiếp của dạng câu mệnh lệnh ‘V+ 지 마십시오.’, ‘V+지 마세요.’. Có thể rút gọn thành ‘V+ 지 말래요.’.
의사 선생님이 건강을 유지하기 위해서 짜거나 매운 음식을 먹지 말라고 해요.
Bác sĩ bảo đừng ăn thức ăn cay để duy trì sức khỏe.
아내가 아이에게 밤늦게까지 게임 하지 말라고 했어요.
Vợ tôi đã bảo con rằng đừng chơi game đến khuya.
선생님이 내일 시험을 보니까 시험 시간에 늦지 말라고 했어요.
Giáo viên bảo là ngày mai thi nên đừng trễ giờ thi.
Từ vựng
규칙 quy tắc
유지하다 duy trì
아내 vợ
밤늦게 khuya, đêm khuya
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn