V/A+ 길래 Vế trước trở thành lý do hay nguyên nhân của vế sau

지난주에 재테크에 대한 강의를 한다길래 듣고 왔는데 사람들이 정말 많더라고요.
Vào tuần trước vì nghe nói có bài giảng về cách thức đầu tư nên tôi đã đến nghe nhưng mà có rất nhiều người thật.
저는 그런 얘기를 들을 때마다 다른 사람들보다 뒤처지고 있다는 생각이 들어요.
Mỗi khi nghe câu chuyện như thế tôi có suy nghĩ rằng mình đang tụt lại so với mọi người.
왜요? 대기업에 다니고 계시고 연봉도 높은데 왜 그런 생각을 하세요?
Tại sao vậy? Anh đang làm ở doanh nghiệp lớn và lương năm cũng cao nữa mà, tại sao có suy nghĩ đó?
하지만 언제 퇴직을 할지 모르기 때문에 늘 걱정을 하게 돼요.
Nhưng vì không biết khi nào nghỉ việc nên thường trở nên lo lắng.
하긴 요즘은 재테크에 관심을 갖지 않으면 돈을 모으기 힘들지요?
Nhưng mà dạo này nếu không có quan tâm về cách thức đầu tư thì việc kiếm tiền khó khăn đúng không?
네, 맞아요. 월급만 가지고 생활하면서 어떻게 노후를 대비해요.
Vâng, đúng vậy. Nếu chỉ có tiền lương hàng tháng và sinh hoạt thì phòng bị khi về già thế nào.

Bài viết liên quan  V/A+ 는데도/은데도/ㄴ데도 Tình huống vế sau được tiến hành mà không liên quan đến tình huống vế trước.

V/A+ 길래
Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động thể hiện vế trước trở thành lý do hay nguyên nhân của vế sau. Dùng khi người nói nhận ra sự thật nào đó và bởi vì cái đó mà hành động ở vế sau được trở thành. Là thể văn nói của ‘-기에’.

마트에 갔는데 사과가 아주 싸길래 많이 샀어요.
Tôi đã đi siêu thị mà do táo rất rẽ nên tôi đã mua rất nhiều.

버스를 타고 오는데 길이 너무 막히길래 내려서 지하철을 탔어요.
Tôi đi xe bus tới mà do đường bị tắt nghẽn quá nên tôi đã xuống xe và đi tàu điện ngầm.

Bài viết liên quan  V+ 을/ㄹ 건가요? Xác nhận lại kế hoạch hoặc lịch trình của đối phương

영화가 너무 재미없길래 보다가 중간에 나왔어요.
Do phim không thú vị nên đang xem giữa chừng tôi đã đi ra.

Từ liên quan
재테크 cách thức đầu tư
뒤처지다 tụt lại
대기업 doanh nghiệp lớn
퇴직 sự nghỉ việc
노후 khi về già
대비 sự phòng bị

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here