V/A+ 을/ㄹ 때가 되었다

방바닥이 온통 먼지투성이네. 우리 청소 좀 해야겠다.
Sàn phòng đầy toàn bụi nhỉ. Chúng ta phải dọn dẹp thôi.
그래, 할 때가 됐지. 청소한 지 일주일도 넘은 것 같아.
Ừ, đã đến lúc phải làm chứ. Hình như chúng ta dọn dẹp cũng đã quá 1 tuần rồi.
청소기 돌리고 걸레질도 좀 하자. 내가 청소기 돌릴까?
Hãy vận hành máy hút bụi và cũng lau chùi nữa nào. Em sẽ vận hành máy hút bụi nhé?
그래, 그럼 내가 걸레로 닦을게. 우선 창문부터 열고 시작할까?
Vậy đi, thế thì anh sẽ lau bằng giẻ lau. Trước tiên hãy mở cửa sổ và bắt đầu nhé.
응. 하는 김에 이불 먼지도 털고 겨울옷 빨래도 하면 좋을 것 같아.
Ừ, nhân tiện làm thì giủ sạch bụi chăn màn và giặt áo ấm thì có vẻ như tốt nhỉ.
하루에 다 몰아서 하면 너무 힘들 것 같은데.
Dồn tất cả vào một ngày và làm thì có vẻ rất vất vả.
내일도 쉬니까 좀 나눠서 하면 안 돼?
Ngày mai cũng nghỉ nên chia ra làm không được sao?
그럴까? 그럼 오늘은 청소만 하지, 뭐.
Hay vậy nhỉ? Nếu vậy hôm nay chỉ dọn dẹp thôi.

Bài viết liên quan  V+ 기 được sử dụng khi chuyển động từ thành danh từ.

V/A+ 을/ㄹ 때가 되었다
Dùng thể hiện thời gian đủ để phát sinh tình huống hoặc làm hành động nào đó đã đến.

Nếu thân động từ hành động và tính từ kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ thì dùng ‘-ㄹ 때가 되었다’, ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-을 때가 되었다’.

너도 이제 어른이 되었으니 너의 행동에 책임을 질 때가 되었다.
Con bây giờ cũng đã trở thành người lớn nên đã đến lúc con phải chịu trách nhiệm với hành động của mình.

우리가 아침을 먹은 지 4시간쯤 지났으니까 이제 배가 고플 때가 됐어.
Chúng ta ăn sáng đã quá 4 tiếng nên bây giờ đã đến lúc đói bụng.

Bài viết liên quan  V/A+ 었어/았어/였어. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘V/A+ 었/았/였어요.’.

오랫동안 계획을 세웠으니까 이제 실행에 옮길 때가 됐지요.
Chúng ta đã lập kế hoạch trong thời gian dài nên bây giờ đã đến lúc chuyển sang tiến hành chứ.

Từ liên quan
(청소기를) 돌리다 vận hành máy hút bụi
걸레질 việc lau chùi
걸레 giẻ lau
털다 giủ sạch

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here