출근 첫날이라서 그런지 긴장이 돼요. 어제 잠도 제대로 못 잤어요.
Chắc vì là ngày đầu tiên đi làm nên tôi bị lo lắng. Tối qua đã không thể ngủ một cách tử tế.
저도 마찬가지예요. 긴장을 너무 하는 바람에 사원증을 놓고 와서 집에 다시 갔다가 왔어요.
Tôi cũng giống như vậy. Tại vì căng thẳng quá nên tôi để thẻ nhân viên rồi đến, vì vậy tôi đã đi về nhà lại.
조금 있으면 다들 출근하실 텐데 모두에게 인사를 해야 할까요?
Lát nữa chắc là mọi người đi làm đó, chúng ta phải chào hỏi tất cả à?
제가 선배님들에게 들었는데 일단 우리 부서 상사들에게만 인사를 하면 된대요.
Tôi đã nghe từ các tiền bối nhưng mà nghe bảo là trước tiên chào hỏi đến cấp trên của bộ phận chúng ta là được.
어! 저기 과장님이 들어오시네요.
Ơ! Đằng kia trưởng phòng đang đi vào đấy.
앉아서 인사하면 예의 없다고 생각하실 테니까 우리 일어서서 인사합시다.
Nếu ngồi để chào hỏi thì tôi nghĩ chắc là không lịch sự, chúng ta đứng dậy và chào hỏi đi.
V+ 는 바람에
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi tình huống ở phía trước trở thành nguyên nhân và ảnh hưởng đến kết quả ở phía sau. Thường dùng cho kết quả mang tính tiêu cực.
계단에서 넘어지는 바람에 다리를 다쳤어요.
Tại vì té ngã ở cầu thang nên tôi đã bị thương cái chân.
갑자기 비가 오는 바람에 옷이 다 젖었어요.
Tại vì trời mưa đột ngột nên áo bị ướt hết.
정전이 되는 바람에 컴퓨터로 작업한 것이 다 없어졌어요.
Tại vì bị mất điện nên những công việc ở máy vi tính mất hết.
Từ liên quan
마찬가지 cũng như, giống như
사원증 thẻ nhân viên
부서 bộ phận
상사 cấp trên
정전 sự mất điện
작업 làm việc
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn