V/A+ 어/아/여서야 어디 V/A+ 겠어요?

흐엉 씨, 프레젠테이션 자료는 다 준비했어요?
Hương, cô đã chuẩn bị xong tài liệu thuyết trình chưa?
네, 여기 있어요. 그동안 조사했던 통계 자료를 다 반영하느라고 시간이 좀 걸렸어요.
Vâng, đây ạ. Vì phản ánh tất cả tài liệu thống kê đã điều tra trong thời gian qua nên hơi mất thời gian ạ.
한번 볼까요? 음, 이렇게 만들어서야 어디 사업 계획서가 통과될 수 있겠어요?
Để xem một lần nhé. Uhm, nếu làm thế này thì lấy đâu ra mà có thể thông qua bản kế hoạch kinh doanh hả?
만들기 전에 선배님들의 조언을 많이 들었는데요.
Trước khi làm tôi đã nghe nhiều lời khuyên từ tiền bối mà.
그래도 이건 너무 산만해 보여요. 제가 전에 만든 것을 보여 줄 테니까 참고하세요.
Dù là vậy thì cái này trông rất lộn xộn. Tôi sẽ đưa cho xem cái đã làm trước đây nên cô hãy tham khảo đi.
네, 그러면 참고해서 수정해 보겠습니다.
Vâng ạ, nếu thế thì tôi sẽ tham khảo và chỉnh sửa lại ạ.

Bài viết liên quan  V/A+ 을/ㄹ 필요가 있다(없다)

V/A+ 어서야/아서야/여서야 어디 V/A+ 겠어요?
Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ dùng khi thể hiện mạnh mẽ nội dung ở vế sau là điều tuyệt đối không thể xảy ra ở trong tình huống giống như vế trước. Ở trước vế trước thường sử dụng 이렇게, 그렇게, 저렇게.

Nếu thân động hành động hay tính từ kết thúc bằng ‘ㅏ, ㅗ’ thì dùng ‘-아서야’, các nguyên âm khác (ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ) thì dùng ‘-어서야’, nếu là ‘하-‘ thì dùng ‘-여서야(해서야)’.

이렇게 비가 많이 와서야 어디 산에 가겠어요?
Nếu trời mưa to như thế này thì lấy đâu ra mà đi leo núi hả?

Bài viết liên quan  V+ 지 않고서는

그렇게 공부를 안 해서야 어디 대학교에 입학할 수 있겠어요?
Nếu không học hành như thế thì lấy đâu ra mà có thể vào trường đại học hả?

저렇게 사람들이 많아서야 어디 빵을 살 수 있겠어요?
Nếu người nhiều thế kia thì lấy đâu ra mà có thể mua bánh mỳ hả?

Từ liên quan
프레젠테이션(presentation) thuyết trình
통계 sự thống kê
반영 sự phản ánh
사업 계획서 bản kế hoạch kinh doanh
통과 sự thông qua
조언 lời khuyên
산만하다 lộn xộn
참고 sự tham khảo
수정 sự chỉnh sửa

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here