고단백질 보양식 ‘소갈비찜’ Món ăn bổ dưỡng giàu chất đạm sườn bò kho ‘Galbichim’
고단백 영양식품으로 꼽히는 소고기는 질 좋은 동물성 단백질과 비타민 A, B1, B2 등을 함유하여 영양가가 높다. 단, 기름기가 많은 부위를 과다 섭취할 경우 콜레스테롤의 위험이 있으므로 기름기 손질에 신경 써야 한다. 갈비찜에는 밤, 은행, 대추 등도 함께 넣는데, 밤은 비타민 C가 많고 대추는 냉증 치료에 좋으며 은행은 혈액순환을 돕는다. 갈비찜 한 그릇에는 이처럼 다양한 영양분이 들어 있어 영양분의 집합체라고 할 수 있겠다.
‘Galbichim’ là món ăn có thịt bò giàu đạm động vật chất lượng cao và vitamin A, B1, B2 bổ dưỡng nổi tiếng nên rất giàu dinh dưỡng. Tuy nhiên nếu ăn phần có mỡ nhiều sẽ có nguy cơ cholesterol cao nên phải chú ý khi xử lý mỡ. Galbichim thường để chung hạt dẻ, hạt bạch quả, táo tàu…, hạt dẻ chứa nhiều vitamin C, táo tàu tốt cho chữa trị bệnh lạnh tay chân, hạt bạch quả giúp cho tuần hoàn máu tốt. Một bát galbichim có nhiều chất dinh dưỡng đa dạng như vậy nên có thể gọi là một tập hợp chất dinh dưỡng.
준비재료 Nguyên liệu chuẩn bị
4인분 기준 : 소갈비 1kg, 당근 1개, 밤 6개, 은행 10개, 대추 4개, 표고버섯 4개, 대파 1/2대, 양념장(간장 1/2컵, 설탕 3큰술, 배즙액 또는 매실액 1/2컵, 생강즙 1큰술, 양파즙 1컵, 다진 마늘 2큰술, 다진 파 3큰술, 참기름 2큰술, 건고추 1개, 후춧가루 약간)
Cho 4 phần ăn: Sườn bò 1kg, cà rốt 1 củ, hạt dẻ 6 hột, hạt bạch quả 10 hột, táo tàu 4 quả, nấm đông cô 4 cái, hành tây 1/2 củ, gia vị (nước tương 1/2 cốc, đường 3 thìa to, nước ép lê hoặc nước mơ ngâm 1/2 cốc, gừng mài nhỏ 1 thìa to, hành tây mài nhỏ 1 cốc, tỏi băm 2 thìa to, hành ba-rô băm 3 thìa to, dầu vừng 2 thìa to, ớt khô 1 quả, tiêu một ít)
만드는 법 Cách nấu
1. 갈비는 찬물에 담가 1시간 정도 핏물을 뺀다.
Ngâm sườn bò trong nước lạnh 1 tiếng để cho ra nước máu.
2. 냄비에 갈비를 넣고 양념장과 물 3컵을 넣어서 중간 불에서 30분가량 끓인다.
Cho sườn vào nồi, cho gia vị và 3 cốc nước vào, đun lửa vừa khoảng 30 phút.
3. 당근은 밤 크기로 자르고 표고버섯은 물에 불려서 기둥을 뗀다. 대파는 굵게 자른다.
Cà rốt thái to bằng hạt dẻ, nấm đông cô ngâm trong nước cho nở rồi cắt bỏ thân. Hành ba-rô thái dày.
4. 밤, 은행, 대추도 손질한다(감자 또는 고구마를 큼직하게 썰어 넣어도 좋다).
Gọt hạt dẻ, xử lý hạt bạch quả, táo tàu (thái khoai tây hoặc khoai lang thành miếng to cho vào cũng được).
5. 갈비가 무르게 익으면 당근, 밤, 은행, 대추, 표고버섯을 넣고 남은 양념장과 물을 넣어 약불로 20분 정도 더 끓인다.
Khi thịt chín mềm thì cho cà rốt, hạt dẻ, hạt bạch quả, táo tàu, nấm đông cô vào, cho nốt chỗ gia vị cùng nước còn lại vào và đun lửa nhỏ thêm khoảng 20 phút nữa.
6. 대파를 넣은 후 양념장이 고루 섞이고 물이 적당히 줄도록 뚜껑을 열고 5분가량 저어주며 끓인 후 그릇에 담아낸다.
Sau khi cho hành ba-rô vào, trộn đều gia vị, mở nắp cho nước rút đi vừa phải và đảo đều trong khoảng 5 phút rồi dọn ra đĩa.
Mẹo nhỏ.
추석에 먹는 ‘송편’ Bánh ‘Song-pyeon’ ăn trong dịp Trung thu
송편은 추석의 대표 음식으로 고운 색감, 예쁜 모양, 쫄깃한 식감의 떡이다. 멥쌀가루를 익반죽하여 알맞은 크기로 떼어 거기에 소를 넣고 반달 모양으로 빚어 솔잎을 깔고 쪄낸다. 떡 안에 들어가는 소는 무엇을 넣느냐에 따라 그 맛과 영양이 달라지는데 참깨·팥·콩·녹두·밤 등이 주로 사용된다.
Song-pyeon, món ăn tiêu biểu của trung thu là món bánh gạo nếp có hình dáng và màu sắc đẹp, vị dẻo. Nhào bột gạo với nước nóng, lấy ra từng miếng có độ lớn vừa phải, cho nhân vào và nặn thành hình bán nguyệt, lót lá thông và hấp chín. Tùy thuộc vào nhân bánh là gì mà vị ngon và dinh dưỡng khác đi, người ta thường dùng nhân vừng, đậu đỏ, đậu xanh, hạt dẻ v.v…
참깨 소 만들기 : 볶은 참깨를 절구나 믹서에 넣어 간 뒤 설탕과 소금(약간)을 골고루 섞는다.
* Cách làm nhân vừng: Giã vừng trong cối hoặc xay trong máy xay, sau đó trộn đều với đường và muối (một ít).
소 : 송편이나 만두 등을 만들 때 속에 넣는 재료.
* Nhân: Nguyên liệu nhồi bên trong khi làm bánh songpyeon hoặc mandu v.v…