N이랑/랑¹ liệt kê danh từ

이 식당은 무엇이 맛있어요?
Quán này có món gì ngon vậy?
돼지갈비 냉면이 맛있어요.
Sườn heo và mì lạnh rất ngon.
그럼 그걸 먹읍시다.
Vậy chúng ta ăn món đó đi!
목이 말라요. 음료수도 시킵시다.
Tôi khát nước. Chúng ta gọi đồ uống đi!

N이랑/랑¹
Sử dụng khi liệt kê danh từ. Có ý nghĩa tương tự với ‘N하고’. Danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이랑’, danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘랑’.

저는 시장에서 과일이랑 채소를 사요.
Tôi mua trái cây và rau ở chợ.
고양이를 키우고 싶어요.
Tôi muốn nuôi chó và mèo.
유양 씨 웨이 씨가 중국 사람이에요.
Yuyang và Wei là người Trung Quốc.

Bài viết liên quan  N이기 때문에 Miêu tả thuộc tính của danh từ ở vế trước đồng thời điều đó chính là nguyên nhân của vế sau

Từ vựng
식당 quán ăn
돼지갈비 sườn heo
냉면 mì lạnh
그걸 cái đó (‘그걸’ là hình thức rút gọn của ‘그것을’)
목이 마르다 khát nước
Các động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ‘르’ khi kết hợp với đuôi bắt đầu bằng nguyên âm thì nguyên âm ‘ㅡ’ của ‘르’ biến mất và thân từ đứng trước ‘르’ xuất hiện thêm phụ âm ‘ㄹ’. Ví dụ: 마르다-말라요, 부르다-불러요
음료수 thức uống
시키다 gọi, sai bảo
과일 trái cây
채소 rau
키우다 nuôi

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here