N이야/야. Cách nói trống không của câu trần thuật ‘N이에요/예요.’

이거 어디에서 찍은 사진이에요?
Đây là hình chụp ở đâu vậy ạ?
놀이공원에서 찍은 사진이야.
Đây là hình chụp ở công viên trò chơi.
사진에 있는 여자분은 누구예요?
Người con gái ở trong hình này là ai thế ạ?
우리 과 동기야. Là bạn cùng khoa của tôi.
두 사람이 잘 어울려요. 두 사람 사귀는 거 아니에요?
Hai người rất đẹp đôi. Hai người đang quen nhau đúng không?
아니야, 진짜 그냥 친구야.
Không phải, thật tình chỉ là bạn thôi.

N이야/야.
Là cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã, thân mật hoặc hạ thấp) của câu trần thuật ‘N이에요/예요.’. Cách nói trống không có thể sử dụng đối với mối quan hệ thân thiết.

Bài viết liên quan  V/A+(으)면 V/A+(으)니까 V+어/아/여 보세요.

Kết hợp ‘이야’ với danh từ kết thúc bằng phụ âm, kết hợp ‘야’ với danh từ kết thúc bằng nguyên âm. Câu phủ định là ‘N이/가 아니야.’.

지금은 쉬는 시간이야.
Giờ là thời gian giải lao.
이게 이번에 새로 출시된 핸드폰이야.
Cái này là điện thoại mới ra đấy.
이 사람은 내 직장 동료야.
Người này là đồng nghiệp công ty của mình.

Từ vựng
과 khoa
동기 cùng kỳ, cùng khóa
아니야 không phải đâu
진짜 thật, thật sự
출시되다 ra mắt, phát hành
내 của tôi, của mình
직장 công sở, nơi làm việc

Bài viết liên quan  V/A+ 을지/ㄹ지 모르겠다 Người nói không thể chắc chắn về một nội dung nào đó

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here