N께 Thay thế cho ‘에게서’ khi danh từ đứng trước là đối tượng được kính trọng

어머, 시계 새로 샀어요?
Ôi, anh mới mua đồng hồ ạ?
아니요, 할머니 입학 선물을 받았어요.
Không ạ, tôi được bà tặng nhân dịp nhập học.
잘 어울려요.
Hợp lắm ạ.
고마워요. 저도 마음에 들어요.
Cảm ơn cô. Tôi cũng ưng ý.

N께
Khi danh từ đứng trước ‘에게서’ là đối tượng được kính trọng thì sử dụng ‘께’ thay thế cho ‘에게서’.
(N에게서 Đứng sau danh từ chỉ người hoặc động vật để miêu tả danh từ đó là khởi điểm của một hành động nào đó. ‘에게서’ có thể sử dụng thành ‘에게’ và trong khẩu ngữ có thể sử dụng thành ‘한테서(한테)’. Xem chi tiết biểu hiện này ở đây)

Bài viết liên quan  V/A +으니까/니까¹ V+ 읍시다/ㅂ시다. Nội dung ở vế trước là lí do cho nội dung cầu khiến ở vế sau

크리스마스 때 할머니 선물을 받았어요.
Tôi đã được bà tặng quà vào dịp Giáng sinh.
저는 선생님 자주 칭찬을 듣습니다.
Tôi thường xuyên được thầy cô giáo khen ngợi.
할아버지 만년필을 받았어요.
Tôi đã được ông tặng cây bút máy.

Từ vựng
어머 ôi (ngạc nhiên) Là biểu hiện được dùng khi con gái tỏ thái độ ngạc nhiên trước những việc không ngờ tới.
시계 đồng hồ
새로 mới
입학 nhập học
잘 어울리다 phù hợp
마음에 들다 hài lòng, ưng ý
때 lúc, khi
칭찬 khen ngợi
만년필 bút máy

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here