왜 그래요? 어디 아파요?
Sao vậy? Cô bị đau ở đâu ạ?
피부에 뭐가 나서 연고를 발랐는데 더 빨개졌어요.
Tôi bị nổi gì đó trên da nên đã bôi thuốc mỡ nhưng nó càng đỏ lên.
무슨 연고를 발랐어요?
Cô bôi thuốc mỡ gì vậy?
집에 있는 피부 연고를 발랐어요.
Tôi đã bôi thuốc mỡ bôi da có ở nhà.
그렇게 마음대로 연고를 바르면 안 돼요.
Bôi thuốc mỡ tùy ý như vậy là không được đâu ạ.
지난번에는 연고를 바르고 금방 나았어요.
Lần trước tôi bôi thuốc mỡ và nó đỡ ngay ạ.
V+ 으면/면 안 돼요.
Sử dụng khi cấm hoặc giới hạn một hành động nào đó.
이 그림은 사진을 찍으면 안 돼요.
Bức tranh này không được chụp hình ạ.
여기에서 길을 건너면 안 돼요.
Không được đi sang đường ở đây đâu ạ.
도서관에서 큰 소리로 이야기하면 안 돼요.
Ở thư viện không được nói chuyện bằng giọng lớn đâu ạ.
Từ vựng
어디 đâu, ở đâu
피부 da
뭐 cái gì
연고 thuốc mỡ
빨개지다 đỏ lên
금방 ngay
낫다 đỡ, khỏi
Một số động từ kết thúc bằng phụ âm ‘ㅅ'(낫다, 붓다, 젓다, 긋다, 짓다, 잇다 v.v.) khi kết hợp với đuôi bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm ‘ㅅ’ mất đi. Ví dụ: 낫다→나아요, 나으니까, 붓다→부어요, 부으니까
소리 tiếng, giọng
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn