V/A+ 을/ㄹ 것 같아서 Nói lý do đã dự đoán ở vế câu trước và giải thích tình huống ở vế câu sau

혹시 메뉴 바꿀 수 있을까요? 너무 매울 것 같아서 안 매운 걸로 먹으려고요.
Liệu tôi có thể thay đổi thực đơn được không ạ? Có lẽ là món ăn rất cay nên tôi định ăn món không cay.
김치찌개 주문하셨죠? 주방에 먼저 확인해 볼게요.
Cô đã gọi món canh kim chi phải không? Trước tiên tôi sẽ xác nhận ở nhà bếp xem thử.
주문 아직 안 들어갔네요 뭐로 바꿔 드릴까요?
Nhà bếp vẫn chưa nhận đơn gọi món của cô đấy, cô muốn đổi sang món nào ạ?
그럼 된장찌개로 바꿔 주세요. 된장찌개는 안 맵죠?
Nếu vậy hãy đổi sang món canh đậu tương giúp tôi nhé. Món canh đậu tương không cay đúng không?
네. 그럼 김치찌개 취소하고 된장찌개로 할게요.
Vâng, vậy thì tôi sẽ hủy món canh kim chi và đổi sang món canh đậu tương giúp cô ạ.
감사합니다. 빨리 부탁드려요.
Cám ơn anh. Nhờ anh làm nhanh giúp tôi nhé.

Bài viết liên quan  N에서 보는 것처럼

V/A+ 을/ㄹ 것 같아서
Được gắn vào thân động từ hành động hay động từ trạng thái sử dụng để nói lý do đã dự đoán ở vế câu trước và giải thích tình huống ở vế câu sau. Là biểu hiện được kết hợp giữa ‘-을/ㄹ 것 같다’ biểu hiện dự đoán và ‘어서/아서/여서’ thể hiện lý do, nguyên nhân.

Nếu thân động từ hành động hay động từ trạng thái kết thúc bằng ‘ㄹ’ hay nguyên âm thì dùng ‘-ㄹ 것 같아서’, kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-을 것 같아서’.

비가 곧 그칠 것 같아서 우산을 안 가지고 왔어요.
Có lẽ trời sẽ tạnh mưa ngay thôi nên tôi đã không mang theo ô đến.

Bài viết liên quan  V+ 어/아/여 두다

금방 나오실 것 같아서 기다렸어요.
Có lẽ sẽ đi ra ngay nên tôi đã đợi.

오늘 많이 바쁠 것 같아서 일찍 출근했어요.
Hôm nay có lẽ sẽ rất bận nên tôi đã đi làm sớm.

Từ vựng
주방 nhà bếp
주문이 들어가다 nhận đơn đặt món
된장찌개 món canh đậu tương
비가 그치다 trời tạnh mưa

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here