자기야. 어젯밤에 전화를 안 받던데 일찍 잤어?
Anh à. Hôm qua anh không nghe điện thoại, anh ngủ sớm à?
응, 좀 피곤해서 일찍 잤어.
Ừ. Vì hơi mệt nên anh ngủ sớm.
그래? 몇 시쯤 잤는데?
Vậy à? Anh ngủ khoảng mấy giờ thế?
열 시쯤 잔 것 같아. 요즘 너무 피곤해서 그런지 TV를 보다가 잠이 들었어.
Hình như anh ngủ lúc khoảng mười giờ thì phải. Dạo này có lẽ vì mệt quá nên anh đang xem ti vi thì ngủ luôn.
그래? 그런데 내 친구가 어젯밤에 너를 클럽에서 본 것 같다고 했어.
Vậy à? Nhưng mà bạn em bảo tối qua hình như thấy anh ở hộp đêm.
하하하. 아니야, 잘못 봤을 거야.
Ha ha ha. Không phải đâu. Chắc là nhìn nhầm đấy.
V/A+ 던데
Sử dụng khi điều mà người nói đã trải qua ở vế trước trở thành bối cảnh hoặc tình huống ở vế sau. Nội dung của vế sau thường là câu nghi vấn, mệnh lệnh, cầu khiến. Trường hợp là danh từ thì sử dụng ‘이던데’.
아까 발표할 때 보니까 영어를 잘하던데 외국에서 산 적이 있어요?
Lúc nãy xem anh phát biểu nói tiếng Anh tốt quá, anh từng sống ở nước ngoài ư?
제가 좋아하는 작가의 전시회가 있던데 같이 갈래요?
Có buổi triển lãm của tác giả mà tôi yêu thích, chúng ta cùng đi nhé!
눈이 와서 길이 많이 미끄럽던데 조심하세요.
Vì tuyết rơi nên đường rất trơn đấy, hãy cẩn thận nhé!
Từ vựng
자기 bản thân
클럽 câu lạc bộ, quán bar
하하하 ha ha ha (tiếng cười)
잘못 보다 nhìn nhầm
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn