지난 주말을 어떻게 보냈어요?
Cuối tuần vừa rồi anh đã làm gì vậy?
초등학교 동창회에 가서 친구들을 만났어요.
Tôi đã đến buổi họp lớp cấp một để gặp các bạn.
오랜만에 만났는데 어색하지 않았어요?
Lâu ngày mới gặp lại mà mọi người không gượng gạo sao?
어렸을 때 친구는 오랜만에 만나도 어색하지 않은 것 같아요.
Bạn thời nhỏ thì có lẽ là dù lâu ngày gặp lại cũng không thấy gượng.
저도 어렸을 때 친구들이 생각나네요.
Tôi cũng nhớ các bạn thời bé quá.
서연 씨가 먼저 친구들에게 연락해 보세요.
Cô Seoyeon hãy thử liên lạc trước với các bạn xem!
V/A +어도/아도/여도
Sử dụng khi diễn tả nội dung của vế sau không phải là kết quả có thể dự đoán từ nội dung của vế trước.
힘들어도 참고 열심히 일하면 좋은 결과가 있을 거예요.
Dù vất vả nhưng nếu nhẫn nại và làm việc chăm chỉ thì sẽ có kết quả tốt.
비가 와도 여행을 갈 거야?
Anh vẫn đi du lịch dù trời mưa sao?
저는 피곤해도 이를 꼭 닦고 자요.
Dù có mệt tôi vẫn đánh răng rồi ngủ.
Từ vựng
보내다 trải qua (thời gian…)
초등학교 trường tiểu học
동창회 hội bạn học cùng trường, hội đồng môn
어리다 bé, nhỏ, trẻ
참다 chịu đựng, nhẫn nại, kiềm chế
결과 kết quả
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn