V+ 고² Diễn tả hai hoặc nhiều hành động được diễn ra theo thứ tự thời gian

내일 한국어 수업이 끝나 같이 점심 먹읍시다.
Ngày mai chúng ta cùng ăn trưa sau khi buổi học kết thúc nhé.
미안해요. 저는 수업이 끝나 아르바이트를 해요. 그래서 못 먹어요.
Xin lỗi cô. Tôi làm thêm sau khi buổi học kết thúc. Vì thế tôi không thể đi ăn được.
날마다 아르바이트를 해요?
Anh làm thêm mỗi ngày à?
아니요, 주말에는 쉬어요.
Không, cuối tuần thì tôi nghỉ.

V+ 고²
Sử dụng khi diễn tả hai hoặc nhiều hành động được diễn ra theo thứ tự thời gian.
Xem thêm:
V/A+ 고¹ liệt kê hai hoặc nhiều hành động, trạng thái tại đây
V+ 고³ duy trì trạng thái của hành động đã được hoàn thành ở vế trước và thực hiện hành động ở vế sau

Bài viết liên quan  V+ 으려고요/려고요. Dùng khi muốn nói một cách nhẹ nhàng về ý định thực hiện một hành động nào đó

밥을 먹 이를 닦았어요.
Tôi ăn cơm rồi đánh răng.
영화를 보 숙제를 했어요.
Tôi xem phim rồi làm bài tập.
운동을 하 샤워했습니다.
Tôi tập thể dục rồi tắm rửa.

Từ vựng
점심 bữa trưa
밥 bữa ăn
이를 닦다 đánh răng
숙제 bài tập
샤워하다 tắm rửa

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *