V+ 고³ duy trì trạng thái của hành động đã được hoàn thành ở vế trước và thực hiện hành động ở vế sau

스티브 씨가 요리를 했으니까 설거지는 제가 할게요.
Vì anh Steve đã nấu ăn nên tôi sẽ rửa bát.
아니에요. 제가 할게요.
Không đâu. Tôi sẽ rửa ạ.
괜찮아요. 설거지를 하면 스트레스가 풀려요.
Không sao đâu ạ. Khi rửa bát tôi cảm thấy bớt căng thẳng hơn.
고마워요. 그럼 저쪽에 있는 장갑을 끼 설거지를 하세요.
Cảm ơn cô. Vậy cô hãy đeo găng tay ở đằng kia và rửa bát nhé!

V+ 고³
Sử dụng khi duy trì trạng thái của hành động đã được hoàn thành ở vế trước và thực hiện hành động ở vế sau.
Xem thêm
V/A+ 고¹ liệt kê hai hoặc nhiều hành động, trạng thái
V+ 고² Diễn tả hai hoặc nhiều hành động được diễn ra theo thứ tự thời gian

Bài viết liên quan  N까지² chỉ thời gian phải kết thúc một hành động, giới hạn của một phạm vi

저는 옷을 입 바닷물에 들어갔어요.
Tôi đã mặc quần áo rồi xuống biển.
오빠가 넥타이를 매 회사에 갔어요.
Anh trai đã thắt cà vạt rồi đến công ty.
할아버지께서 안경을 쓰 신문을 보십니다.
Ông đeo kính rồi đọc báo.

Từ vựng
아니다 không
괜찮다 không sao
장갑 găng tay
끼다 đeo vào, cài vào (Sử dụng khi đeo găng tay, nhẫn, kính v.v.)
바닷물 nước biển
넥타이를 매다 thắt cà vạt
안경 kính
쓰다 đội, dùng, đeo

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here