V/A + (으)면 A+ 어/아/여져요.

스티브 씨는 인스턴트식품을 자주 먹는 것 같아요.
Hình như anh Steve thường xuyên ăn đồ ăn nhanh thì phải.
네, 하루에 한 번쯤 먹어요.
Vâng, một ngày tôi ăn khoảng một lần.
좀 줄이세요. 인스턴트식품을 많이 먹으면 건강이 나빠져요.
Anh hãy giảm bớt đi. Nếu ăn nhiều thức ăn nhanh thì sức khỏe sẽ xấu đi.
알겠어요. 그럼 오늘부터 덜 먹을게요.
Tôi biết rồi. Vậu từ hôm nay tôi sẽ ăn ít hơn.

V/A + (으)면 A+ 어/아/여져요.
Diễn tả sự thay đổi thành một trạng thái nào đó trong trường hợp sự việc ở vế trước được diễn ra.

Bài viết liên quan  N 후에 Diễn tả một sự việc xảy ra sau thời điểm được nói đến ở danh từ đứng trước

국이 식으면 맛없어져요.
Canh mà nguội thì sẽ mất ngon đi.
저는 단 음식을 먹으면 기분이 좋아져요.
Nếu ăn đồ ăn ngọt thì tâm trạng tôi tốt lên.
봄이 되 날씨가 따뜻해져요.
Nếu mùa xuân đến thì trời sẽ ấm lên.

Từ vựng
인스턴트식품 thức ăn nhanh
줄이다 giảm, giảm bớt
덜 kém hơn, bớt đi
식다 nguội
맛없다 dở, không ngon
달다 ngọt
봄 mùa xuân

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *