기분이 안 좋은 것 같아요. 무슨 일 있어요?
Hình như tâm trạng cô không được tốt. Có chuyện gì sao ạ?
제가 잘못을 해서 요즘 여자 친구와 사이가 나빠졌어요.
Vì tôi gây ra lỗi nên dạo này mối quan hệ với bạn gái trở nên xấu đi.
무슨 잘못을 했는데요? Anh đã gây ra lỗi gì vậy ạ?
며칠 전에 여자 친구 생일이었는데 제가 바빠서 선물 준비를 못 했어요.
Mấy ngày trước là sinh nhật của bạn gái mà tôi bận quá nên đã không chuẩn bị quà được.
지금이라도 선물하지 그래요?
Sao anh không tặng quà cho cô ấy dù là bây giờ cũng được?
생일이 지났는데 지금 선물을 줘도 괜찮을까요?
Sinh nhật đã qua rồi mà bây giờ tặng quà thì có sao không ạ?
V+ 지 그래요?
Sử dụng khi đưa ra lời khuyên hoặc đề nghị một việc mà người nghe đang không thực hiện.
동창 소식이 궁금하면 먼저 연락하지 그래요?
Nếu tò mò về tin tức của bạn cùng trường thì sao câu không liên lạc trước đi?
배부르면 음식을 남기지 그래요?
Nếu no rồi thì sao cậu không bỏ thức ăn lại đi?
그렇게 걱정하지 말고 병원에서 검사를 받아 보지 그래요?
Đừng lo lắng như thế mà hãy đến bệnh viện kiểm tra thử đi!
Từ vựng
잘못 sai lầm, sai sót
며칠 mấy ngày
지나다 trôi qua
동창 cùng trường
궁금하다 tò mò
검사를 받다 được kiểm tra
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn